Top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 năm 2025 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất?

Trình bày top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi...



Trình bày top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất? Môn GDCD cấp trung học cơ sở có những mục tiêu gì?







Top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất?

Học sinh tham khảo top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất dưới đây:

Top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất?

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.

(1) Lập kế hoạch.

(2) Thực hiện kế hoạch.

(3) Xác định mục tiêu công việc.

A. (3) → (1) → (2).

B. (1) → (2) → (3).

C. (2) → (1) → (3).

D. (3) → (2) → (1).

Câu 2. “Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” – đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 3. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần

A. trì hoãn các công việc.

B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.

C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra.

D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.

Câu 4. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần

A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.

B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.

C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.

D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.

Câu 5. Em hãy nhận xét cách quản lí thời gian của bạn T trong trường hợp sau.

Trường hợp. Bạn T rất thích bóng đá, ngoài giờ học chính khoá ở trường, bạn dành phần lớn thời gian cho việc chơi bóng đá. Thậm chí, buổi trưa và buổi chiều, bạn đều tranh thủ ở lại trường để xem hoặc chơi bóng tới muộn mới về. Tối nào về nhà, T đều bị rơi vào trạng thái mệt mỏi và không thể tập trung học. Bạn thường xuyên không hoàn thành hết bài tập trước khi tới lớp.

A. Bạn T đã biết cách quản lí thời gian, khi dành phần lớn thời gian cho đam mê của mình.

B. Bạn T chưa biết cách quản lí thời gian; chưa cân đối được thời gian giữa học tập và giải trí.

C. Cách quản lí thời gian của T rất hợp lí, khoa học; cân đối giữa học tập và vui chơi giải trí.

D. Bạn T quản lí thời gian chưa hiệu quả; T cần loại bỏ sở thích đá bóng để tập trung vào học.

Câu 6. Em hãy tư vấn cách giải quyết phù hợp cho bạn A trong trường hợp sau:

Trường hợp. Bạn A xác định mục tiêu công việc cần thực hiện trong Học kì I là: cải thiện kết quả học tập từ loại khá lên loại giỏi; tự học thêm một môn ngoại ngữ yêu thích; học võ cổ truyền; tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, bạn A cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc.

A. Bạn A nên bỏ cuộc vì có cố gắng cũng không đạt được kết quả gì.

B. Bạn A nên xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện hợp lí, khoa học.

C. Bạn A nên dành phần lớn thời gian để giải trí, tránh căng thẳng.

D. Bạn A cần bỏ bớt các mục tiêu, chỉ cần thực hiện một mục tiêu là đủ.

Câu 7. Hình ảnh sau đề cập đến thay đổi nào có thể tác động đến cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình?

3 Đề thi Giữa kì 2 GDCD 9 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

A. Biến đổi khí hậu.

B. Sự phát triển của khoa học – công nghệ.

C. Thay đổi chỗ ở, nguồn thu nhập.

D. Sức khỏe bản thân suy giảm.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình?

A. Bão lụt.

B. Lũ quét.

C. Sạt lở đất.

D. Sức khỏe suy giảm.

Câu 9. Những thay đổi đến từ phía gia đình có thể xảy ra với mỗi cá nhân là

A. thiên tai, biến đổi khí hậu.

B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.

C. bão lụt, lốc, sét, mưa lớn, lũ quét,…

D. sự phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 10. Trước những thay đổi, biến cố trong cuộc sống, chúng ta cần

A. hoảng loạn, cầu cứu mọi người.

B. bình tĩnh, làm chủ cảm xúc.

C. buông xuôi, phó mặc cho số phận.

D. khóc lóc, buồn tủi cho số phận của mình.

Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người

A. vượt qua sự thay đổi của hoàn cảnh.

B. thu được nhiều lợi ích vật chất.

C. tạo dựng được lối sống tối giản.

D. xây dựng được lối sống “xanh”.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp đối phó với những thay đổi trong cuộc sống?

A. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

B. Bình tĩnh trước mọi hoàn cảnh, tình huống.

C. Trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.

D. Tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.

Câu 13. Tan học, M và K và Q đạp xe về nhà. Bỗng mây đen kéo tới, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi nặng hạt. K đề nghị các bạn dừng xe lại, xuống trú tạm vào gốc cây to bên đường; K góp ý nên tiếp tục đi về nhà và thích thú khi được “tắm mưa”. Trong khi đó, Q lại nói: “Các bạn ơi, tớ nghĩ chúng ta nên đi tiếp, phía trước có một hiệu sách, mình có thể vào đó tạm trú một lát, khi nào hết mưa giông thì hãy về”. Theo em, trong tình huống trên, hành động của bạn nào là đúng?

A. Bạn M.

B. Bạn K.

C. Bạn Q.

D. Bạn M và K.

Câu 14. Mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tiêu dùng thông minh.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Lập kế hoạch chi tiêu.

D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?

A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.

B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.

C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.

D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.

Câu 16. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc chi tiêu hợp lí?

A. Đã nghèo còn mắc cái eo.

B. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.

C. Người là vàng, của là ngãi.

D. Có tiền mua tiên cũng được.

Câu 17. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?

Tình huống. Hễ có tiền là K tiêu hết luôn. Khi thấy bạn bè có món đồ nào trông lạ mắt, K lại xin tiền bố mẹ để mua bằng được. Thấy K nhiều lần mua đồ chơi chỉ một lần là chán, có nhiều thứ chưa dùng đến, bạn C và T khuyên K không nên lãng phí như vậy, nhưng K không nghe.

A. Cả ba bạn C, T và K.

B. Hai bạn C và T.

C. Bạn C.

D. Bạn K.

Câu 18. Thu nhập của anh P tương đối cao, nhưng tháng nào cũng thiếu trước hụt sau. Trong tháng, anh thường chi tiêu không kiểm soát, lúc thì mua giày thể thao hàng hiệu, lúc thì đến các nhà hàng, quán café sang trọng để check in, chụp ảnh rồi đăng lên Facebook,… Tới cuối tháng, anh ăn mì tôm cho qua bữa hoặc phải vay thêm tiền của bạn bè, người thân. Nếu là em trai của anh P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Mặc kệ, vì anh P có toàn quyền sử dụng số tiền anh ấy làm ra.

C. Khuyên anh P cứ thoải mái, vì “đời có mấy tý, vui được mấy khi”.

D. Khuyên anh P cần tiết kiệm, chỉ chi tiêu vào những việc cần thiết.

Câu 19. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,… Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

B. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.

C. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

D. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

Câu 20. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.

C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.

D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.

Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Khi có nền tảng tài chính vững chắc, chúng ta có thể loại bỏ mọi khó khăn trong cuộc sống.

b) Trước những biến cố bất ngờ, chúng ta cần làm chủ cảm xúc, giữ thái độ điềm tĩnh, không hoảng hốt.

c) Ngay cả khi có cuộc sống ổn định, chúng ra vẫn cần học tập, rèn luyện những kĩ năng thích ứng với sự thay đổi.

d) Sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống, vì vậy, chúng ta cần chấp nhận và thích nghi với sự thay đổi đó.

Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ.

b) Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng.

c) Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh.

d) Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là quản lí thời gian hiệu quả? Việc quản lí thời gian hiệu quả sẽ đem đến những lợi ích nào?

Câu 2 (1,5 điểm). Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Do hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ N phải đi làm ăn xa, ở nhà chỉ còn hai anh em N và ông bà.

a. Trường hợp trên đề cập đến thay đổi nào đã xảy ra với gia đình bạn N?

b. Em hãy tư vấn cho bạn N những biện pháp phù hợp để thích ứng với sự thay đổi đó.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20: mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-A

5-B

6-B

7-B

8-D

9-B

10-B

11-A

12-C

13-C

14-A

15-C

16-B

17-D

18-D

19-D

20-C

Từ câu 21 đến câu 22:

– Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

– Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

– Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

– Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Nhận định a)

Nhận định b)

Nhận định c)

Nhận định d)

Câu 21

Sai

Đúng

Đúng

Đúng

Câu 22

Sai

Đúng

Sai

Đúng

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1. Thế nào là quản lí thời gian hiệu quả? Việc quản lí thời gian hiệu quả sẽ đem đến những lợi ích nào?

1,5

– Khái niệm: Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra.

0,5

– Lợi ích của việc quản lí thời gian hiệu quả:

+ Giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống;

+ Nâng cao năng suất, hiệu quả công việc;

+ Giảm áp lực, tạo động lực;

+ Từng bước hoàn thiện bản thân.

1,0

Câu 2. Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Do hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ N phải đi làm ăn xa, ở nhà chỉ còn hai anh em N và ông bà.

a. Trường hợp trên đề cập đến thay đổi nào đã xảy ra với gia đình bạn N?

b. Em hãy tư vấn cho bạn N những biện pháp phù hợp để thích ứng với sự thay đổi đó.

1,5

♦ Yêu cầu a: Thay đổi được đề cập đến trong tình huống này là: thay đổi đến từ gia đình (hoàn cảnh sống của anh em N có sự xáo trộn do bố mẹ N đi làm ăn xa).

0,5

♦ Yêu cầu b) Hai anh em N cần:

+ Bình tĩnh và thấu hiểu nỗi vất vả cũng như sự yêu thương của bố mẹ dành cho mình.

+ Luôn cố gắng học tập, rèn luyện; ngoan ngoãn, nghe lời và chăm chỉ phụ giúp ông bà các công việc nhà.

+ Khi nhớ bố mẹ, hai bạn có thể: viết nhật kí hoặc gọi điện thoại để trò chuyện với bố mẹ,…

1,0

* Lưu ý: HS có thể đưa ra những ví dụ khác, GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm.

Đề số 2:

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Mục đích của hôn nhân là nhằm?

A. xây dựng cuộc sống mới, xây dựng gia đình mới tiến bộ.

B. xây dựng cuộc sống ổn định sung túc, kết nối hai gia đình.

C. chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

D. chung sống hạnh phúc, xây dựng gia đình đông con, nhiều cháu.

Câu 2. Trong hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ?

A. tạo điều kiện tốt nhất cho con cái phát triển.

B. tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.

C. thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

D. không để xảy ra tình trạng bạo lực gia đình.

Câu 3. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.

B. Người Việt Nam với người nước ngoài.

C. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng

D. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân.

Câu 4. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào?

A. Khi đã tổ chức đám cưới.

B. Khi hai bên gia đình chấp thuận.

C. Khi đã có con chung.

D. Khi đã đăng kí kết hôn.

Câu 5. Việc đăng kí kết hôn phải được thực hiện tại?

A. Cơ sở tôn giáo.

B. gia đình nhà trai.

C. Cơ quan Nhà nước.

D. gia đình nhà gái.

Câu 6. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào.

B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao.

C. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật.

D. Kinh doanh không cần phải xin phép.

Câu 7. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Đóng thuế là để xây dựng trường học.

B. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện.

C. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.

D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước.

Câu 8. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây?

A. Xây dựng trường học.

B. Làm đường giao thông.

C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước.

D. Trả lương cho công chức nhà nước.

Câu 9. Quyền tự do kinh doanh của công dân luôn đi liền với nghĩa vụ nào sau đây?

A. Lệ phí. B. Chi phí. C. Thuế. D. Lợi tức

Câu 10. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo?

A. khả năng của bản thân.

B. sở thích của bản thân.

C. quy định của thị trường.

D. quy định của pháp luật.

Câu 11. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì?

A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến.

B. Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm.

C. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội.

D. Cứ bình thường không cần phấn đấu.

Câu 12. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ?

A. Không quan tâm, việc ai người ấy làm.

B. Cổ vũ và học tập theo.

C. Khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình.

D. Mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn.

Câu 13. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Buôn bán chất ma tuý, chất cháy, chất nổ.

B. Kinh doanh động vật hoang dã.

C. Tự làm kinh tế vườn.

D. Sản xuất, buôn bán hàng giả.

Câu 14. Quyền lợi nào sau đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Quyền sở hữu tài sản của công dân.

B. Quyền được đóng thuế.

C. Quyền được mở trường dạy nghề, tạo việc làm.

D. Quyền được tự do kinh doanh.

Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Những người từ 15 tuổi trở lên được quyền lao động.

B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động.

C. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động.

D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động.

Câu 16. Tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong?

A. Luật hình sự.

B. Bộ luật hình sự.

C. Bộ luật tội phạm.

D. Bộ luật lao động.

Câu 17. Nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành các biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định là trách nhiệm?

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. pháp lí.

Câu 18. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các?

A. quy tắc quản lí xã hội.

B. quy tắc kỉ luật lao động.

C. quy tắc quản lí nhà nước.

D. nguyên tắc quản lí hành chính.

Câu 19. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?

A. Đi làm muộn.

B. Sản xuất hàng giả.

C. Vượt đèn đỏ.

D. Làm lây nhiễm HIV cho người khác.

Câu 20. Pháp luật Việt Nam quy định người bao nhiêu tuổi trở lên thì phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?

A. Trên 15 tuổi. B. Trên 16 tuổi. C. Trên 17 tuổi. D. Trên 18 tuổi.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Em hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Nêu trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Trình bày những quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.

Câu 2. (3 điểm)

H mới 16 tuổi nhưng cha mẹ H đã ép gả H cho một người nhà giàu ở xã bên. H không đồng ý thì bị cha mẹ đánh và tổ chức cưới, bắt H về nhà chồng.

a. Việc làm của cha mẹ H đúng hay sai? Vì sao?

b. H cần phải làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?

Mẫu đề số 3:

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật được gọi là?

A. kết hôn. B. tái hôn.

C. tảo hôn. D. hủy hôn.

Câu 2. Điều gì sau đây sẽ xảy ra nếu kết hôn sớm?

A. Sinh con sớm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự tiến bộ của bản thân.

B. Sinh con sớm con cái sớm trưởng thành và làm giàu cho xã hội.

C. Sinh được nhiều con, sớm có con trai để nối dõi tông đường.

D. Sinh được nhiều con, con cái thông minh khỏe mạnh.

Câu 3. Người đã có vợ, có chồng được kết hôn trong trường hợp nào sau đây?

A. Vợ (chồng) đi làm xa.

B. Vợ (chồng) chưa li hôn.

C. Vợ (chồng) đã chết.

D. Vợ (chồng) cãi nhau.

Câu 4. Anh A sinh ngày 18/11/1999. Theo em đến ngày, tháng, năm nào dưới đây anh A đủ tuổi đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật?

A. 1/1/2019. B. 1/11/2019.

C. 18/11/2019. D. 19/11/2019.

Câu 5. Anh A và chị B là con bác, con cô ruột họ yêu nhau. Hai gia đình ngăn cản, phản đối nhưng họ kiên quyết lấy nhau vì cho rằng họ có quyền tự do trong hôn nhân. Theo em nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ vi phạm nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn của pháp luật nước ta?

A. Người đang có vợ hoặc có chồng.

B. Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ.

C. Lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

D. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

Câu 6. Người kinh doanh có nghĩa vụ phải tuân theo quy định của pháp luật và?

A. sự quản lý của Nhà nước.

B. sự điều tiết của thị trường.

C. sự chỉ đạo của cấp trên.

D. sự tác động của cạnh tranh..

Câu 7. Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh được gọi là quyền?

A. tự do buôn bán.

B. tự do kinh doanh.

C. tự do lao động.

D. lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 8. Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật được hiểu là công dân được kinh doanh?

A. mọi mặt hàng không cần đăng ký kinh doanh.

B. đúng mặt hàng kê khai nên không cần giấy phép.

C. tất cả những mặt hàng mang nhiều lợi nhuận.

D. đúng mặt hàng đã kê khai và được cấp giấy phép.

Câu 9. Thấy chị Hoa dự định mở cửa hàng kinh doanh hàng tiêu dùng, chú ruột của chị Hoa là ông Phương đã tư vấn cho chị một số nghĩa vụ chị Hoa phải thực hiện khi kinh doanh. Theo em nội dung nào dưới đây ông Phương tư vấn cho chị Hoa không phải là nghĩa vụ người kinh doanh phải thực hiện?

A. Kê khai đúng số vốn.

B. Kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép.

C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Đóng thuế đúng quy định.

Câu 10. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây của chị Lan: Nhà nước miễn thuế cho mặt hàng sau?

A. Giống cây trồng. B. Sách giáo khoa.

C. Rượu dưới 20 độ. D. Xăng các loại.

Câu 11. Em hiểu lao động là gì?

A. là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.

B. là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.

C. là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người.

D. Tất cả các ý đều đúng.

Câu 12. H 15 tuổi là học Sinh 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau?

A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.

B. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức.

C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.

D. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.

Câu 13. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Tìm kiếm việc làm.

B. Thành lập doanh nghiệp.

C. Quản lý tài sản cá nhân.

D. Mở trường đào tạo nghề.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây của người sử dụng lao động là vi phạm pháp luật lao động?

A. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.

B. Nghỉ việc dài ngày không lí do.

C. Kéo dài thời gian thử việc.

D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây không bị pháp luật cấm?

A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.

B. Lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi.

C. Nhận người lao động đủ 15 tuổi vào làm việc.

D. Sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm công việc nguy hiểm.

Câu 16. Tòa xét xử các vụ án tham nhũng không phân biệt chủ thể vi phạm là ai, giữ chức vụ gì, điều đó thể hiện sự bình đẳng về?

A. nghĩa vụ.

B. trách nhiệm pháp lý.

C. Quyền lao động.

D. Quyền và nghĩa vụ.

Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung của khái niệm nào duới đây?

A. Trách nhiệm pháp lí.

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm hành chính.

D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 18. Anh T là phó chủ tịch xã M đỗ xe không sát lề đường bên phải theo chiều đi và chị G chuyển hướng không giảm tốc độ. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Điều này thể hiện nội dung bình đẳng về trách nhiệm?

A. Hành chính. B. Công dân.

C. Pháp lí. D. Xã hội.

Câu 19. Đối tượng nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Người bị bệnh tâm thần.

B. Phụ nữ mới lập gia đình.

C. Tổng giám đốc một công ty lớn.

D. Bộ đội, công an.

Câu 20. Theo quy định có những loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hành chính, dân sự và kỉ luật.

B. Dân sự, hình sự và kỉ luật.

C. Hành chính, dân sự, hình sự và kỉ luật.

D. Hình sự, dân sự và kỉ luật.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Những nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

Câu 2. (3 điểm)

Chị Hoa sinh ngày 01 tháng 3 năm 1988, yêu anh Hà 21 tuổi người cùng thôn. Sau một thời gian tìm hiểu và yêu nhau, anh chị quyết định tiến tới hôn nhân. Ngày 01 tháng 02 năm 2016, hai người đến Ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn nhưng chính quyền không đồng ý.

a. Quyết định của chính quyền xã đúng hay sai. Vì sao?

b. Trình bày những điều kiện cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?

*Trên đây là top đề thi giữa kì 2 GDCD 9 toàn bộ tự luận kèm trắc nghiệm chi tiết nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo./.

Môn GDCD cấp trung học cơ sở có những mục tiêu gì?

Căn cứ tiểu mục 3 Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có nêu rõ mục tiêu môn GDCD cấp THCS như sau:

– Giúp học sinh có hiểu biết về những chuẩn mực đạo đức, pháp luật cơ bản và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực đó; tự hào về truyền thống gia đình, quê hương, dân tộc; tôn trọng, khoan dung, quan tâm, giúp đỡ người khác; tự giác, tích cực học tập và lao động; có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện trong đời sống; có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, công việc và môi trường sống.

– Giúp học sinh có tri thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật; đánh giá được thái độ, hành vi của bản thân và người khác; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè, người thân điều chỉnh thái độ, hành vi theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; thực hiện được các công việc để đạt mục tiêu, kế hoạch hoàn thiện, phát triển bản thân; biết cách thiết lập, duy trì mối quan hệ hoà hợp với những người xung quanh, thích ứng với xã hội biến đổi và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời sống của cá nhân, cộng đồng phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật và lứa tuổi.

Đánh giá kết quả giáo dục môn Giáo dục công dân ra sao?

Căn cứ Mục 7 Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, đánh giá kết quả giáo dục môn Giáo dục công dân được quy định như sau:

Đánh giá kết quả giáo dục là đánh giá mức độ đạt được của học sinh về phẩm chất và năng lực so với các yêu cầu cần đạt của mỗi lớp học, cấp học nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến bộ của mỗi học sinh tại thời điểm nhất định trong quá trình phát triển của bản thân;đồng thời cung cấp thông tin để giáo viên điều chỉnh việc dạy học và cơ quan quản lí giáo dục thực hiện phát triển chương trình. Đánh giá kết quả giáo dục phải bảo đảm các yêu cầu sau:

(1). Kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ học tập (bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận, bài tập thực hành, bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài tập nghiên cứu, dự án nghiên cứu,…) với đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh trong quá trình tham gia các hoạt động học tập được tổ chức trên lớp học, hoạt động nhóm, tập thể hay cộng đồng và trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày.

Chú trọng sử dụng các bài tập xử lí tình huống được xây dựng trên cơ sở gắn kiến thức của bài học với thực tiễn đời sống, đặc biệt là những tình huống, sự việc, vấn đề, hiện tượng của thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với học sinh. Tăng cường các câu hỏi mở gắn với thực tiễn trong các bài tập kiểm tra, đánh giá để học sinh được thể hiện phẩm chất và năng lực.

Việc đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi ứng xử của học sinh trong quá trình tham gia vào các hoạt động học tập, sinh hoạt ở trường, ở nhà và ở cộng đồng cần dựa trên phiếu nhận xét của giáo viên, học sinh, gia đình hoặc các tổ chức xã hội.

(2). Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh, đánh giá của phụ huynh học sinh và đánh giá của cộng đồng, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

(3). Kết quả đánh giá sau mỗi học kì và cả năm học đối với mỗi học sinh là kết quả tổng hợp đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt