Trình bày top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 đầy đủ và chi tiết nhất? Biểu hiện cụ thể về năng lực khoa học tự nhiên của học sinh là gì?
Top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất?
Học sinh tham khảo top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất dưới đây:
Top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất
Mẫu đề số 1:
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích:
A. Thanh sắt.
B. Thanh thép.
C. Thanh nhựa.
D. Thanh gỗ.
Câu 2: Trong các dụng cụ, thiết bị sau, đâu là nguồn điện:
A. Bóng đèn đang sáng
B. Nam châm
C. Dây dẫn điện
D. Pin điều khiển
Câu 3. Trong các kí hiệu sau, kí hiệu nào biểu diễn Ampe kế:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 4. Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học.
B. Tác dụng sinh lí
C. Tác dụng từ.
D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học
Câu 5. Đơn vị đo cường độ dòng điện là
A. Ampe (A)
B. Vôn (V)
C. Ôm (W)
D. Jun (J)
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Bàn là điện.
B. Máy sấy tóc
C. Đèn LED.
D. Ấm điện đang đun nước
Câu 7. Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật.
D. Đưa vật lên cao.
Câu 8. Các cơ quan: Tim và mạch máu, thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ vận động
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ tiêu hóa
Câu 9. Vai trò của hệ thần kinh là:
A. Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
B. Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường.
C. Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể.
D. Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
Câu 10. Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
A. Tạo nên bộ khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Giúp cơ thể di chuyển và vận động linh hoạt, chắc chắn.
D. Tạo nên bộ khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định, bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể di chuyển và vận động linh hoạt, chắc chắn…
Câu 11. Cơ quan nào của hệ tiêu hóa mà thức ăn không đi qua?
A. Túi mật, tụy, gan.
B. Ruột non, ruột già, túi mật.
C. Hầu, tụy, gan.
D. Hầu, ruột non, ruột già.
Câu 12. Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng không nên sử dụng loại thức ăn, đồ uống nào sau đây?
A. Rượu bia, caffeine, thực phẩm giàu chất béo
B. Thức ăn cay, thức ăn mặn, socola
C. Rượu bia, caffeine, thực phẩm giàu chất béo, thức ăn cay, thức ăn mặn.
D. Rượu bia, caffeine, thực phẩm giàu chất béo, thức ăn cay, thức ăn mặn, socola.
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. NB (1,0 điểm). Nêu các hình thức truyền nhiệt, mỗi hình thức lấy ví dụ trong thực tế?
Câu 14. TH (1,5 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc điều khiển 1 đèn sợi đốt.
Câu 15. VD. (1,0 điểm). Giải thích tại sao khi muốn đun sôi nước ta lại đun ở đáy ấm nước.
Câu 16. VDC (0,5 điểm). Trình bày một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra.
Câu 17. (0,5 điểm)
Quan sát hình ảnh bên: hãy đọc tên loại tật liên quan đến hệ vận động và giải thích rõ nguyên nhân gây ra tật này.
Câu 18. (0,5 điểm) Nêu được khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng.
Câu 19. (0,5 điểm) Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh về đường tiêu hóa.
Câu 20. (0,5 điểm) Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương).
Câu 21. (1,0 điểm) Bác An năm nay 60 tuổi, gần đây bác có biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, ù tai, tim đạp nhanh, đau ngực, khó thở. Bác đã đi khám bệnh và được bác sĩ chuẩn đoán bác bị cao huyết áp. Vận dụng hiểu biết các bệnh về máu và tim mạch, em hãy giúp bác An đề ra biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoà
Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 8
TRẮC NGHIỆM – 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
D |
B |
A |
A |
C |
D |
C |
B |
D |
A |
D |
TỰ LUẬN-7 điểm
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 |
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt. HS lấy VD đúng Đối lưu. HS lấy VD đúng Bức xạ nhiệt: HS lấy VD đúng |
0,5 0,25 0,25 |
14 |
HS vẽ đúng sơ đồ |
1,5 |
15 |
Khi muốn đun sôi nước ta lại đun ở đáy ấm nước. Vì Nước dẫn nhiệt chủ yếu bằng hình thức đối lưu. Khi đun ở đáy ấm sẽ tạo ra dòng đối lưu lớn nhất: Nước ở đáy nóng lên trước và di chuyển lên phía trên, nước lạnh ở dưới đi xuống, cứ như vậy nước trong ấm nóng lên nhanh chóng. |
1,0 |
16 |
HS nêu được 2/3 ý (mỗi ý 0,25 điểm) Sức khỏe: Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm. Cháy rừng: Nhiệt độ ngày càng tăng cao tạo điều kiện cho nạn cháy rừng dễ xảy ra hơn. Gây ra thảm họa thiên tai: Hiệu ứng nhà kính sẽ khiến cho khu vực ven biển bị thiên tai đe dọa khủng khiếp. |
0,5 |
17 |
– Tật cong vẹo cột sống – Nguyên nhân + Tư thế hoạt động không đúng trong một thời gian dài. VD: ngồi học không đúng tư thế trong thời gian dài + Mang vác vật nặng thường xuyên không đều ở hai vai + Do tai nạn + Do bị còi xương |
0,25 0,25 |
18 |
a. Khái niệm chất dinh dương và dinh dưỡng – Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. – Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể. |
0,25 0,25 |
19 |
– Các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh về đường tiêu hóa: + Biện pháp lựa chọn thực phẩm: Lựa chọn thực phẩm tươi, an toàn, nguồn gốc rõ ràng, những thực phẩm chế biến sẵn phải còn hạn sử dụng… + Biện pháp bảo quản thực phẩm: Lựa chọn các phương pháp bảo quản an toàn, phù hợp cho từng loại thực phẩm như: những thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá, thịt tươi,… cần được bảo quản lạnh; không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín;… + Biện pháp chế biến thực phẩm: Chế biến hợp vệ sinh như ngâm rửa kĩ, nấu chín, khu chế biến thực phẩm phải đảm bảo sạch sẽ, thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận… |
0,1 0,2 0,2 |
20 |
– Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu – Hồng cầu vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu – Bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể – Huyết tương có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch vận chuyển chất dinh dưỡng các chất cần thiết khác và chất thải |
0,5 |
21 |
||
Các biện pháp |
Cơ sở khoa học |
|
Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. |
Bổ sung sắt và các chất cần thiết tốt cho hệ tuần hoàn. Hạn chế các tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch,… |
|
Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,… |
Hạn chế tình trạng chất kích thích làm tăng huyết áp và làm tăng trọng lượng cơ thể. |
|
Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng thẳng. |
Giúp hệ tuần hoàn làm việc hiệu quả, hạn chế tăng huyết áp. |
|
Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. |
Nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể, tăng khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. |
|
Khám sức khỏe định kì. |
Nắm được các chỉ số của cơ thể, từ đó có kế hoạch cải thiện sức khỏe tốt hơn. |
|
Mẫu đề số 2:
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 2: Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện:
A. Pin
B. Ắc – qui
C. Đi – na – mô xe đạp
D. Quạt điện
Câu 3: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng sinh lí của dòng điện
C. Tác dụng từ của dòng điện
D. Tác dụng hóa học của dòng điện
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế?
A. Vôn (V) B. Milivôn (mV)
C. Ampe (A) D. Kilovôn (kV)
Câu 5: Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây?
A. Sỏi thận.
B. Sỏi bàng quang.
C. Dư insulin.
D. Đái tháo đường.
Câu 6: Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận các kích thích của môi trường?
A. Tuyến mồ hôi
B. Tuyến nhờn.
C. Thụ quan.
D. Mạch máu.
Câu 7: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây?
A. Sản sinh tinh trùng
B. Sinh sản duy trì nòi giống
C. Buồng trứng.
D. Điều hoà kinh nguyệt.
Câu 8: Bộ phận nào của cơ quan sinh dục nữ có chức năng dẫn trứng về tử cung?
A. Phễu dẫn trứng
B. Âm đạo
C. Buồng trứng
D. Ống dẫn trứng
Câu 9: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là:
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động sinh thái
C. giới hạn chịu đựng.
D. nhân tố sinh thái
Câu 10: Quần thể là một tập hợp cá thể:
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 11: Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết
A. Tuyến gan
B. Tuyến nước bọt
C. Tuyến vị
D. Tuyến yên
Câu 12: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào lây lan qua đường tình dục
A. Covid – 19
B. Giang mai
C. Sốt xuất huyết
D. Đau mắt đỏ
Câu 13: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base?
A. Ba(OH)2.
B. HCl.
C. Al2O3.
D. NaHCO3.
Câu 14: Nếu pH
A. Base
B. Acid
C. Muối
D. Trung tính
Câu 15: Điền vào chỗ trống: “Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là”
A. carbon.
B. hydrogen.
C. nitrogen.
D. oxygen.
Câu 16: Muối nào sau đây là muối tan?
A. CaCO3
B. AgCl
C. NaCl
D. BaSO4
B. TỰ LUẬN (6,0 đ)
Câu 17: (2,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết số chỉ ampe kế 1,5A, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 là 9V
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và đèn Đ2.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3.
Câu 18: (1,0 đ) Em hãy nêu biểu hiện và cách phòng chống đối với bệnh tiểu đường?
Câu 19: (1,0 đ) Trong tự nhiên, quần thể có những kiểu phân bố nào? Vì sao có các kiểu phân bố đó?
Câu 20: (1,0 đ) Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe xóc nhiều?
Câu 21: (1,5 đ)
a) (0,5 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) …. + O2 —> Al2O3
(2) C + O2 —> …
b) (0,5 điểm) Cho Iron (Fe) đã làm sạch vào 100ml dung dịch Copper (II) sulfate (CuSO4). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra?
c) ( 0,5 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này?
Đáp án Đề thi KHTN 8
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
ĐA |
A |
D |
B |
C |
D |
C |
B |
D |
A |
D |
D |
B |
A |
B |
D |
C |
Phần đáp án câu tự luận:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (2 điểm) |
a) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên IĐ1 = IĐ2 = IA = 1,5A b) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên U13 = U12 + U23 ® U23 = U13 – U12 = 9 – 6 = 3 (V) |
0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 |
Câu 18 (1 điểm) |
*Biểu hiện của người mắc bệnh tiểu đường: – Ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều (tiểu đêm), sút cân,… – Người bị tiểu đường có thể bị các biến chứng nguy hiểm như mù loà, tổn thương dây thần kinh, hoại tử da,… *Cách phòng tránh bệnh: – Chế độ ăn hợp lý: không ăn nhiều tinh bột, đồ ngọt, dầu mỡ, ăn nhiều rau xanh. – Kiểm soát cân nặng – Luyện tập thể dục thể thao; – Kiểm tra đường huyết định kỳ. |
0,25 0,25 0,5 |
Câu 19 (1 điểm) |
Trong tự nhiên quần thể có 3 kiểu phân bố: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Nguyên nhân của các kiểu phân bố: do sự phân bố của điều kiện sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: cụ thể – Phân bố đều điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. – Phân bố ngẫu nhiên: Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. – Phân bố theo nhóm: Điều kiện sống phân bố không đều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 20 (1 điểm) |
– Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng để tránh cho mắt phải điều tiết quá nhiều, lâu dần gây tật cho mắt. – Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị. |
0,5 0,5 |
Câu 21 (1,5 điểm) |
|
0,25 0,25 |
b) – Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ nâu bám vào thanh Iron (Fe), dung dịch màu xanh lam nhạt dần và không màu. – PTHH: Fe + CuSO4FeSO4 + Cu |
0,25 0,25 |
|
c) Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn người ta thường bón vôi bột (CaO) do xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất. |
0,25 0,25 |
*Trên đây là top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 đầy đủ và chi tiết nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo./.
Top các mẫu đề thi giữa kì 2 KHTN 8 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất? Biểu hiện cụ thể về năng lực khoa học tự nhiên của học sinh là gì? (Hình từ Internet)
Biểu hiện cụ thể về năng lực khoa học tự nhiên của học sinh là gì?
Tại tiểu mục 2 Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn khoa học tự nhiên ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT nêu rõ những biểu hiện cụ thể năng lực khoa học tự nhiên của học sinh như sau:
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
Nhận thức khoa học tự nhiên |
Trình bày, giải thích được những kiến thức cốt lõi về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của thế giới tự nhiên. Các biểu hiện cụ thể: – Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. – Trình bày được các sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,…. – So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. – Phân tích được các đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định. – Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. – Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng, …). – Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận. |
Tìm hiểu tự nhiên |
Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Các biểu hiện cụ thể: – Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề + Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề. + Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. – Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết + Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán. + Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu. – Lập kế hoạch thực hiện + Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu + Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu, …). + Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. – Thực hiện kế hoạch + Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra. + Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản. + So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết. – Viết, trình bày báo cáo và thảo luận + Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu. + Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu. + Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục. – Ra quyết định và đề xuất ý kiến + Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu. |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; những vấn đề về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; ứng xử thích hợp và giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng. Các biểu hiện cụ thể:: – Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên. – Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra, nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. |
Các hành vi học sinh trung học cơ sở không được làm?
Theo Điều 37 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT các hành vi học sinh trung học cơ sở không được làm bao gồm:
– Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
– Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
– Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
– Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
– Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
– Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
– Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt

Giới thiệu tác giả cho website THPT Phạm Kiệt Sơn Hà
Tên tác giả: Khanh Nguyễn
Vai trò: Biên tập viên nội dung, người phụ trách thông tin và tin tức của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà.
Giới thiệu:
Khanh Nguyễn là người chịu trách nhiệm cập nhật tin tức, sự kiện và hoạt động quan trọng của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà. Với tinh thần trách nhiệm cao, tác giả mang đến những bài viết chất lượng, phản ánh chính xác những chuyển động trong nhà trường, từ các hoạt động đoàn thể đến công tác giảng dạy và thành tích của học sinh, giáo viên.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và truyền thông, Khanh Nguyễn cam kết cung cấp những thông tin hữu ích, giúp phụ huynh, học sinh và giáo viên nắm bắt nhanh chóng các sự kiện quan trọng tại trường. Đặc biệt, tác giả luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến các phong trào thi đua, công tác đoàn thể và những thành tích nổi bật của trường trong từng năm học.
Lĩnh vực phụ trách:
Cập nhật tin tức về các hoạt động giáo dục tại trường.
Thông tin về các sự kiện, hội nghị, đại hội quan trọng.
Vinh danh thành tích của giáo viên, học sinh.
Truyền tải thông điệp của nhà trường đến phụ huynh và học sinh.