Tham khảo ngay Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo? 4 cách ứng xử của học sinh trong môi trường giáo dục THPT?
Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo?
Các em học sinh tham khảo ngay Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo dưới đây:
Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo *Lời chúc ngắn gọn, ý nghĩa: Kính chúc thầy cô năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý! Chúc thầy cô một năm mới đầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công! Cảm ơn thầy cô đã luôn tận tâm dạy dỗ chúng con. Chúc thầy cô năm mới vui vẻ! Chúc thầy cô năm mới nhiều niềm vui, bình an và may mắn! Kính chúc thầy cô một năm mới tràn đầy năng lượng để tiếp tục truyền cảm hứng cho chúng con! *Lời chúc thể hiện sự biết ơn: Con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy cô. Nhờ có thầy cô, con đã học được rất nhiều điều quý giá. Chúc thầy cô năm mới thật nhiều niềm vui! Con luôn biết ơn những gì thầy cô đã dành cho con. Chúc thầy cô một năm mới thật ấm áp và hạnh phúc! Con xin kính chúc thầy cô một năm mới đầy ý nghĩa. Con sẽ luôn cố gắng học tập để không phụ lòng thầy cô! Lời chúc thể hiện sự kính trọng: Thầy cô là người thầy, người bạn luôn đồng hành cùng con. Con xin kính chúc thầy cô một năm mới thật nhiều sức khỏe và thành công! Kính chúc thầy cô luôn mạnh khỏe, trẻ trung và mãi là người thầy đáng kính của chúng con! |
*Lưu ý: Thông tin về Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo? chỉ mang tính chất tham khảo./.
Top 10 lời chúc Tết Nguyên Đán 2025 dành cho thầy cô giáo? Quy tắc ứng xử của học sinh trong môi trường giáo dục THPT? (Hình từ Internet)
Quy tắc ứng xử của học sinh trong môi trường giáo dục THPT?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT quy định quy tắc ứng xử của người học trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau:
– Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
– Ứng xử với người học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
– Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
– Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Tôn trọng, lễ phép.
Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông là gì?
Căn cứ theo Điều 29 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Mục tiêu của giáo dục phổ thông1. Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.2. Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.3. Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp.4. Giáo dục trung học phổ thông nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố, phát triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có hiểu biết thông thường về kỹ thuật, hướng nghiệp; có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Như vậy, mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông sẽ nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố, phát triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có hiểu biết thông thường về kỹ thuật, hướng nghiệp;
Có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quy định độ tuổi học sinh THPT?
Căn cứ Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về độ tuổi học sinh tiểu học, THCS, THPT như sau:
[1] Các cấp học và độ tuổi của học sinh tiểu học, THCS, THPT (giáo dục phổ thông) được quy định như sau:
– Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
– Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
– Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
[2] Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại mục [1] bao gồm:
– Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
– Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
[3] Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt