Tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học theo Thông tư 22 năm 2024-2025?

Tham khảo các mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học năm học 2024-2025? Có...



Tham khảo các mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học năm học 2024-2025? Có mấy mức đánh giá kết quả học tập cả năm học của học sinh lớp 11?








Tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học theo Thông tư 22 năm học 2024-2025?

Vào dịp các cuối học kì, giáo viên các bộ môn cần phải đưa ra lời nhận xét, đánh giá vào học bạ dành học sinh về thành tích, những cố gắng mà các em đạt được.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh theo môn học, cụ thể đánh giá theo các mức sau:

– Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/BGDĐT và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

– Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Dưới đây là tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học 2025 mới nhất mà chúng tôi đã sưu tầm được nhằm giúp các giáo viên dễ dàng hơn trong việc nhận xét, đánh giá học sinh của mình:

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Toán

Mức Đạt:

– Em đã hoàn thành đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định và đạt kết quả tốt. Hãy tiếp tục rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải bài tập để đạt thành tích cao hơn.

– Kết quả học tập của em đạt yêu cầu, các kỹ năng giải toán cơ bản vững vàng. Hãy cố gắng phát triển hơn nữa trong kỳ tới.

– Em đã thực hiện đầy đủ các bài kiểm tra và đạt kết quả tốt. Kỹ năng tính toán và tư duy logic của em đang được phát triển. Tiếp tục rèn luyện để giải quyết các bài toán khó hơn.

Mức Chưa đạt:

– Em chưa hoàn thành đầy đủ số lần kiểm tra và kết quả chưa đạt yêu cầu. Cần nỗ lực cải thiện kiến thức và kỹ năng giải toán cơ bản.”

– Kết quả chưa đạt yêu cầu, cần tăng cường ôn tập và chú trọng vào các bài kiểm tra để cải thiện điểm số.

– Em chưa hoàn thành đầy đủ số lần kiểm tra theo quy định và kết quả chưa đạt yêu cầu. Cần tăng cường ôn luyện các công thức toán học và giải bài tập thường xuyên hơn.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Ngữ Văn

Mức Đạt:

– Em đã hoàn thành tốt các bài kiểm tra và đạt yêu cầu. Kỹ năng diễn đạt và phân tích văn bản có tiến bộ rõ rệt. Hãy duy trì sự cố gắng này trong kỳ tới.

– Em đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt. Hãy tiếp tục trau dồi tư duy sáng tạo và kỹ năng viết.

– Em đã hoàn thành các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu. Khả năng cảm thụ văn học của em khá tốt. Tiếp tục phát huy sự sáng tạo trong viết bài và phân tích tác phẩm.

Mức Chưa đạt:

– Em chưa hoàn thành đủ số lần kiểm tra theo quy định và kết quả chưa đạt yêu cầu. Cần tập trung hơn vào việc nâng cao kỹ năng đọc hiểu và viết văn.

– Em cần nỗ lực cải thiện kỹ năng viết và hoàn thành các bài kiểm tra đầy đủ để đạt yêu cầu học tập.

– Em chưa hoàn thành đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định và kết quả chưa đạt yêu cầu. Cần cải thiện kỹ năng phân tích tác phẩm và trình bày ý tưởng một cách mạch lạc hơn.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Hóa học

Mức Đạt:

– Tích cực trong phát biểu xây dựng bài. Có năng khiếu đối với môn Hóa Học. Kết quả học tập tốt.

– Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Tích cực trong xây dựng bài. Thực hiện tốt các sản phẩm học tập.

– Em học giỏi, chăm ngoan, có ý thức tự giác học tập, rất chuyên cần, luôn tích cực trong các hoạt động nhóm, rất đáng khen.

– Em tích cực, năng động, hoạt động nhóm tốt, luôn có ý thức tự học, cần phát huy hơn nữa.

– Em luôn chú ý tập trung vào bài giảng của giáo viên, chăm chỉ, chuyên cần, có ý thức tự giác học tập, tích cực xây dựng kế hoạch học tập mà giáo viên đề ra.

Mức chưa đạt:

– Khả năng tự học chưa tốt. Chưa cố gắng trong học tập. Chậm tiến bộ.

– Em còn yếu kĩ năng phân tích đề, chưa tự giác, cần phải chăm chỉ hơn để nâng cao điểm số.

– Chưa tích cực trong học tập. Kết quả học tập đạt mức trung bình.

– Chưa cố gắng nhiều và thụ động trong học tập nên kết quả còn thấp.

– Chưa cố gắng nên kết quả học tập chưa cao.

– Chưa cố gắng, chậm tiến bộ trong quá trình học tập.

– Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.

– Khả năng tự học chưa cao. Chậm tiến bộ.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Vật lý

Mức Đạt:

– Học sinh có kiến thức về các chủ đề chính của môn Vật lý.

– Học sinh có khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập và thực hành thí nghiệm một cách tốt.

– Học sinh đã học và hiểu bài tốt các chủ đề như: lực học, dao động, sóng, điện từ học,…

– Học sinh có thể giải được các bài tập vận dụng kiến thức vào thực tế như: tính toán lực tác dụng lên vật, xác định tần số dao động của vật,…

– Học sinh có thể thực hiện thành công các thí nghiệm như: thí nghiệm xác định gia tốc trọng lực, thí nghiệm đo tốc độ truyền sóng,…

– Học sinh có kỹ năng thí nghiệm tốt, biết cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm một cách chính xác.

– Học sinh có kỹ năng giải bài tập tốt, biết cách áp dụng các công thức vật lý vào giải bài tập.

– Học sinh có kỹ năng tư duy logic tốt, biết cách phân tích và giải quyết vấn đề

Mức chưa đạt:

– Em chưa hoàn thành đầy đủ số lần kiểm tra và kết quả chưa đạt yêu cầu. Cần nỗ lực cải thiện kiến thức và kỹ năng giải toán cơ bản.”

– Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.

– Kết quả chưa đạt yêu cầu, cần tăng cường ôn tập và chú trọng vào các bài kiểm tra để cải thiện điểm số.

– Chưa đạt yêu cầu của bộ môn, còn thụ động, chưa tự giác trong học tập và hoạt động nhóm, cần tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Tin học

Mức Đạt:

– Nắm vững kiến thức môn học, áp dụng vào thực hành tốt.

– Thành thạo các kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học.

– Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài thực hành.

Mức chưa đạt:

– Chưa hoàn thành các yêu cầu cần đạt của bộ môn, còn thụ động, tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

– Chưa đạt yêu cầu của bộ môn, còn thụ động, chưa tự giác trong học tập và hoạt động nhóm, cần tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành được các yêu cầu của bộ môn, chủ động hơn trong học tập, tăng cường rèn luyện kỹ năng thực hành.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn Công Nghệ

Mức Đạt:

– Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Tích cực trong xây dựng bài. Thực hiện tốt các sản phẩm học tập.

– Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt, mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức, kĩ năng công nghệ rất tốt.

– Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.

– Em có khả năng tự học và tự chủ bản thân, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt, có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.

Mức chưa đạt:

– Chưa hoàn thành các yêu cầu cần đạt của bộ môn, còn thụ động, tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

– Chưa đạt yêu cầu của bộ môn, còn thụ động, chưa tự giác trong học tập và hoạt động nhóm, cần tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành được các yêu cầu của bộ môn, chủ động hơn trong học tập, tăng cường rèn luyện kỹ năng thực hành.

Mẫu nhận xét học sinh lớp 10 các môn học – Môn GDCD

Mức Đạt:

– Biết xử lí tình huống trong bài tốt

– Biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học

– Biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt

– Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống

– Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn

– Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt

Mức chưa đạt:

– Em thiếu kỹ năng đọc hiểu cơ bản và khả năng vận dụng rất yếu, cần phải nỗ lực hơn.

– Em thiếu kiến thức nhưng chưa đủ nỗ lực trong quá trình học tập.

– Chưa hoàn thành các yêu cầu cần đạt của bộ môn, còn thụ động, tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.

Xem thêm:  Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo có phải chương trình giáo dục thường xuyên?

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học năm học 2024-2025?

Tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học theo Thông tư 22 năm học 2024-2025? (Hình ảnh từ Internet)

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh lớp 11 dựa vào những căn cứ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 22/2021/BGDĐT có quy định về căn cứ đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học cơ sở như sau:

(1) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

(2) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại (1) nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.

(3) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại (1) theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/BGDĐT.

Xem thêm:  Chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh bắt đầu từ năm nào? Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phải có những phẩm chất nào?

Có mấy mức đánh giá kết quả học tập cả năm học của học sinh lớp 11?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định 04 mức đánh giá kết quả học tập cả năm học của học sinh lớp 11 bao gồm:

(1) Mức Tốt:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

(2) Mức Khá:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

(3) Mức Đạt:

– Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

– Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

(4) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt

Xem thêm:  hocvalamtheobac vn đáp án 3 Bảng vòng 2 Cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh?