Môn Hóa học lớp 10: Hướng dẫn học sinh soạn bài Phương Trình Oxi Hóa Khử? Môn Hóa học 10 có những chuyên đề học tập gì?
Soạn bài Phương Trình Oxi Hóa Khử môn Hóa học lớp 10?
Phương Trình Oxi Hóa Khử
I. Số Oxi Hóa
– Khái niệm: Số oxi hóa là một giá trị để biểu thị trạng thái oxi hóa của mỗi nguyên tố trong hợp chất hoặc ion.
– Nguyên tố trong trạng thái đơn chất có số oxi hóa bằng 0.
– Trong các hợp chất, số oxi hóa được quy định theo một số quy tắc như sau:
+ Hối quy số oxi hóa của O trong đa số hợp chất là -2 (ngoại trừ trong H2O2).
+ Số oxi hóa của H thường là +1 (ngoại trừ trong hợp chất với kim loại).
– Quy tắc tính số oxi hóa:
+ Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trong một phân tử trung hòa bằng 0.
+ Tổng số oxi hóa trong một ion bằng điện tích của ion đó.
II. Phản ứng Oxi Hóa Khử
1. Khái niệm:
– Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự chuyển electron giữa các chất.
– Chất khử là chất nhường electron,
– Chất oxi hóa là chất nhận electron.
– Quá trình oxi hóa: Chất mất electron.
– Quá trình khử: Chất nhận electron.
2. Ví dụ:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn mất electron (định nghĩa là bị oxi hóa).
Cu2+ nhận electron (định nghĩa là bị khử).
III. Lập Phương Trình Hóa Học Của Phản Ứng Oxi Hóa Khử
1. Các bước thực hiện:
– Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình.
– Bước 2: Xác định chất oxi hóa và chất khử.
– Bước 3: Viết các quá trình oxi hóa và khử, cân bằng electron.
– Bước 4: Cân bằng phương trình theo số mol electron chuyển giao.
Ví dụ:
Lập phương trình phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3
Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 ên +3: oxi hóa.
Số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống -1: khử.
Phương trình hoàn chỉnh: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
IV. Các Phương Trình Oxi Hóa Khử Thường Gặp
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng trong môi trường kiềm:
2MnO4- + 5H2O2 + 6OH- → 2MnO2 + 5O2 + 8H2O
Phản ứng khử SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Phản ứng oxi hóa hữu cơ:
CH3CHO + [O] → CH3COOH
Xem thêm các phương trình oxi hóa khử thường gặp khác:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O
FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl
FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2+ H2O
C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → MnSO4+ H2O + K2SO4 + CO2
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
H2S + O2 → SO2 + H2O
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
Fe(OH)2+ HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
NO + K2CrO7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + H2O + Cr2(SO4)3
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O
H2S + H2SO4 → SO2 + H2O + S
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO+ H2O
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C2H2 + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH
H2S + KMnO4 → KOH + MnO2+ S + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3+ NO2 + H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
Soạn bài Phương Trình Oxi Hóa Khử môn Hóa học lớp 10? Môn Hóa học 10 có những chuyên đề học tập gì? (Hình từ Internet)
Môn Hóa học 10 có những chuyên đề học tập gì?
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định 3 chuyên đề học tập môn Hóa học lớp 10 bao gồm:
Chuyên đề 10.1: CƠ SỞ HOÁ HỌC
– Liên kết hoá học
– Phản ứng hạt nhân
– Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
– Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
Chuyên đề 10.2: HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
– Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
– Điểm chớp cháy (Nhiệt độ chớp cháy), nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy
– Hoá học về phản ứng cháy, nổ
Chuyên đề 10.3: THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
– Vẽ cấu trúc phân tử
– Thực hành thí nghiệm hoá học ảo
– Tính tham số cấu trúc và năng lượng
Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu môn Hóa học 10?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 6 Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu chương trình môn Hóa học 10 như sau:
Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, giáo viên giúp học sinh hình thành và phát triển thế giới quan khoa học, rèn luyện tính trung thực, tình yêu lao động và tinh thần trách nhiệm;
Dựa vào các hoạt động thực nghiệm, thực hành, đặc biệt là tham quan, thực hành ở phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất và các địa bàn khác nhau để góp phần nâng cao nhận thức của học sinh về việc bảo vệ và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm của người lao động và nguyên tắc bảo đảm an toàn trong lao động sản xuất, đặc biệt trong các ngành liên quan đến hoá học.
Giáo viên vận dụng các hình thức học tập đa dạng để bồi dưỡng cho học sinh hứng thú và sự tự tin trong học tập, tìm tòi khám phá khoa học, thái độ trân trọng thành quả lao động khoa học, khả năng vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt