Lịch vạn niên 2148, lịch âm 2148 như thế nào? Theo Âm lịch học sinh lớp 7 bao nhiêu tuổi? Theo Dương lịch học sinh lớp 7 bao nhiêu tuổi?
Lịch vạn niên 2148 – Lịch âm 2148?
Xem chi tiết: Nhuận 2 tháng Giêng năm nào?
Xem thêm: Nhuận tháng giêng là gì?
Năm 2148 có 366 ngày (năm nhuận), âm lịch là năm Mậu Thân. Xem chi tiết Lịch vạn niên 2148 – Lịch âm 2148 dưới đây:
Lịch tháng 1 năm 2148
Lịch tháng 2 năm 2148
Lịch tháng 3 năm 2148
Lịch tháng 4 năm 2148
Lịch tháng 5 năm 2148
Lịch tháng 6 năm 2148
Lịch tháng 7 năm 2148
Lịch tháng 8 năm 2148
Lịch tháng 9 năm 2148
Lịch tháng 10 năm 2148
Lịch tháng 11 năm 2148
Lịch tháng 12 năm 2148
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Lịch vạn niên 2148 – Lịch âm 2148? Học sinh lớp 7 bao nhiêu tuổi theo tuổi Âm lịch, Dương lịch 2148? (Hình từ Internet)
Học sinh lớp 7 bao nhiêu tuổi theo tuổi Âm lịch, Dương lịch 2148?
Căn cứ Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học như sau:
Tuổi của học sinh trường trung học1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.3. Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.4. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.b) Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học.c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.5. Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.b) Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp.
Bảng tính tuổi năm 2148 cho các năm sinh như sau:
Năm sinh |
Tuổi âm 2148 |
Tuổi dương 2148 |
2146 |
17 |
16 |
2145 |
16 |
15 |
2146 |
15 |
14 |
2147 |
14 |
13 |
2148 |
13 |
12 |
2149 |
12 |
11 |
2150 |
11 |
10 |
2151 |
10 |
9 |
2152 |
9 |
8 |
2153 |
8 |
7 |
Theo đó,
Theo Âm lịch 2148 học sinh lớp 7 13 tuổi;
Theo Dương lịch 2148 học sinh lớp 7 12 tuổi.
Lưu ý: trừ những trường hợp học sinh lưu ban, được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao/thấp hơn tuổi quy định.
Học sinh lớp 7 phải học các môn học và hoạt động bắt buộc nào?
Theo Mục 1 Phần 4 Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
1. Giai đoạn giáo dục cơ bản1.1. Cấp tiểu họca) Nội dung giáo dụcCác môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm.Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). b) Thời lượng giáo dụcThực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút. Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.…1.2. Cấp trung học cơ sởa) Nội dung giáo dụcCác môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. b) Thời lượng giáo dụcMỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.…
Theo đó, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình giáo dục học sinh lớp 7 gồm có: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt