Giáo viên dự bị đại học có mã số, chứ danh và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp là gì?

Tìm hiểu mã số, chứ danh và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên...



Tìm hiểu mã số, chứ danh và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học?






Mã số, chứ danh và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học là gì?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học bao gồm:

– Giáo viên dự bị đại học hạng 3 – Mã số: V.07.07.19.

– Giáo viên dự bị đại học hạng 2 – Mã số: V.07.07.18.

– Giáo viên dự bị đại học hạng 1 – Mã số: V.07.07.17.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học là:

– Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học.

– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

– Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

– Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Giáo viên dự bị đại học có mã số, chứ danh và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 là gì?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 như sau:

– Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 3

– Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 3 và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

– Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.

– Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT.

– Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 3 (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 như sau:

– Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2

– Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

– Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT.

– Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT.

– Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt