Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án? Yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 là gì?

Mẫu Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 có đáp án? Quy định yêu cầu cần...



Mẫu Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 có đáp án? Quy định yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 như thế nào?






Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án?

Dưới đây là tổng hợp mẫu đề thi môn Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án mà các bạn có thể tham khảo:

(1) Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án – Đề số 1:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1. Nếu muốn giảm bớt số chữ số sau dấu phẩy, em chọn nút lệnh nào sau đây trong nhóm lệnh Number của thẻ Home?

Câu 2. Khi muốn xóa hàng, cột em dùng lệnh nào?

A. Insert

B. Delete

C. Hide

D. Unhide

Câu 3. Phím tắt để mở hộp thoại Format Cells là gì?

A. Ctrl + A

B. Ctrl + P

C. Ctrl + 1

D. Ctrl + 0

Câu 4. Cho các thao tác sau:

a) Trong cửa sổ Format Cells, chọn trang Broder. Thiếp lập các thông số kẻ đường viền, kẻ khung.

b) Chọn vùng dữ liệu muốn kẻ đường viền, kẻ khung.

c) Mở cửa sổ Format Cells.

Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác để thực hiện kẻ khung, đường viền?

A. a → b → c

B. a → c → b

C. b → a → c

D. b → c→ a

Câu 5. Các mẫu tạo sẵn bố cục nội dung có thể được sử dụng cho một bài trình chiếu gọi là:

A. Trình chiếu.

B. Mẫu bố trí.

C. Mẫu kí tự.

D. Mẫu thiết kế.

Câu 6. Phương án sai:

A. Phần mềm trình chiếu cho phép người sử dụng trình bày thông tin dưới hình thức trình chiếu.

B. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng giúp làm cho nội dung trình bày thêm sinh động và ấn tượng.

C. Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu trong các hội thảo, dạy học, tạo album với các hiệu ứng hoạt hình.

D. Không thể in trên giấy các tệp được tạo bởi phần mềm trình chiếu.

Câu 7. Thẻ lệnh nào chứa lệnh chèn hình ảnh vào trang chiếu?

A. Home

B. Insert

C. Design

D. View

Câu 8. Khi muốn căn lề giữa nội dung, em thực hiện như thế nào?

A. Chọn nội dung/vào hộp thoại Paragraph/Chọn lệnh căn giữa

B. Chọn nội dung/vào hộp thoại Font/Chọn lệnh căn giữa

C. Chọn nội dung/vào hộp thoại Clipboard/Chọn lệnh căn giữa

D. Chọn nội dung/vào hộp thoại Drawing/Chọn lệnh căn giữa

Câu 9. Hiệu ứng cho đối tượng nằm trong thẻ nào?

A. Transitons

B. Animations

C. Desigh

D. Insert

Câu 10. Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách?

A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc.

B. Thông báo “Tìm thấy”.

C. Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.

D. Thông báo “Tìm thấy” và kết thúc.

Câu 11. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?

A. Lưu trữ dữ liệu.

B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.

C. Xử lí dữ liệu.

D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.

Câu 12. Thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm số 4 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là gì?

A. Thông báo “Không tìm thấy”.

B. Thông báo “Tìm thấy”.

C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 4 của danh sách.

D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

Câu 13. Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán nhị phân:

A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

Câu 14. Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách:

A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách.

B. Chọn phần tử có giá trị nhỏ nhất đặt vào đầu danh sách.

C. Hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo dánh ách sắp xếp theo đúng thứ tự.

Câu 15. Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?

A. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán.

B. Để thay đổi đầu vào của bài toán.

C. Để bài toán dễ giải quyết hơn.

D. Để bài toán khó giải quyết hơn.

Câu 16. Thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt cho dãy số 8, 22, 7, 19, 5 để được dãy số tăng dần. Kết quả của vòng lặp thứ nhất là gì?

A. 5, 22, 8, 19, 7.

B. 8, 7, 19, 22, 5.

C. 7, 22, 8, 19, 5.

D. 5, 8, 22, 7, 19.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Em hãy nêu các thao tác sau:

a) Xóa hàng, cột.

b) Chèn thêm một hàng, cột mới.

Câu 2. (2 điểm) Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng.

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hình ảnh không chỉ truyền tải thông tin mà còn gợi cảm xúc của người xem.

b) Nội dung trong mỗi trang chiếu cần viết cô đọng, chọn lọc từ ngữ và chỉ nên tập trung vào một ý chính.

c) Một bài trình chiếu có càng nhiều hình ảnh minh họa càng tốt.

d) Nên biên tập lại nội dung và định dạng văn bản trong trang chiếu sau khi sao chép từ tệp văn bản sang.

e) Không cần lưu ý đến bản quyền từ hình ảnh.

f) Không nên dùng nhiều màu, nhiều phông chữ trên một trang chiếu.

Câu 3. (2 điểm) Em hãy viết các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm tên bạn “Hòa” trong danh sách như hình sau:

Câu 4. (1 điểm) Em hãy dùng thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp dãy số dưới đây theo thứ tự tăng dần, mỗi vòng lặp duyệt từ phần tử cuối về đầu:

83, 5, 8, 12, 65, 72, 71.

……………………. Hết …………………….

ĐÁP ÁN:

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

– Mỗi câu đúng tương ứng với 0,25 điểm.

1. B

2. B

3. A

4. D

5. C

6. B

7. B

8. B

9. D

10. D

11. C

12. B

13. A

14. C

15. B

16. B

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

1) – SUM

2) – MIN

3) – AVERAGE

4) – MAX

5) – COUNT

Câu 2:

Bước 1: Trong dải lệnh View, chế độ Normal, chọn đoạn văn bản hoặc cả hộp văn bản cần tạo hiệu ứng.

Bước 2: Chọn dải lệnh Animations, chọn nhóm hiệu ứng để mở danh mục các hiệu ứng.

Bước 3: Chọn kiểu hiệu ứng.

Bước 4: Nháy chọn lệnh Effect Options và chọn hướng xuất hiện của đối tượng khi diễn ra hiệu ứng.

Bước 5. Chọn nhóm Timing để thiết lập thời gian cho hiệu ứng.

Câu 3:

Câu 4:

(2) Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án – Đề số 2:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi câu 0.25 điểm; riêng câu 9, câu 14 0.5 điểm)

Câu 1: Một bộ tai nghe có gắn micro sử dụng cho máy tính là loại thiết bị gì?

A. Thiết bị vào.

B. Thiết bị ra.

C. Thiết bị vừa vào vừa ra.

D. Không phải thiết bị vào – ra.

Câu 2: Tai nghe là loại thiết bị nào?

A. Thiết bị vào.

B. Thiết bị ra.

C. Thiết bị vừa vào vừa ra.

D. Thiết bị lưu trữ.

Câu 3: Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?

A. Con số.

B. Văn bản.

C. Hình ảnh.

D. Âm thanh.

Câu 4: Thiết bị nào xuất dữ liệu âm thanh từ máy tính ra ngoài?

A. Máy ảnh.

B. Micro.

C. Màn hình.

D. Loa.

Câu 5: Đáp án nào KHÔNG phải là một hệ điều hành?

A. Windows Explorer

B. Windows 10.

C. Windows 7

D. Windows 11.

Câu 6:Đâu là phần mềm bảo vệ máy tính tránh được virus?

A. Windows Defender.

B. Mozilla Firefox.

C. Microsoft Windows.

D. Microsoft Word.

Câu 7:Tên tệp và thư mục cần đặt như thế nào?

A. Dễ nhớ.

B. Ngắn gọn.

C. Đặt theo ý thích.

D. Đặt theo sách giáo khoa.

Câu 8:Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào trong các tên tệp sau đây là không hợp lệ?

A. onthitotnghiep.doc

B. bai8.pas

C. lop?cao.a

D. bangdiem.xlsx

Câu 9: Tệp chương trình máy tính trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng là:

A. .exe

B. .com

C. .bat

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10:Những lợi ích của mạng xã hội?

A. Cập nhật tin tức và xu hướng nhanh nhất; kết nối với nhiều người.

B. Học hỏi những kĩ năng khác nhau; chia sẻ các bức ảnh và kỷ niệm.

C. Tìm hiểu về các chủ đề mới; chơi các trò chơi.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 11:Nêu những hạn chế của mạng xã hội?

A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch.

B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực.

C. Nguy cơ bị lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 12:Cho phép người sử dụng tạo hồ sơ cá nhân, kết nối bạn bè. Người sử dụng có thể chia sẻ suy nghĩ và ý kiến cá nhân cũng như hình ảnh, âm thanh, video là mục đích nào của mạng xã hội?

A. Chia sẻ video.

B. Giao lưu bạn bè

C. Chia sẻ hình ảnh

D. Diễn đàn học tập, thảo luận

Câu 13:Khi nhận được tin nhắn và lời mời kết bạn trên Facebook từ một người mà em không biết. Em sẽ làm gì?

A. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn.

B. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay.

C. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết bạn.

D. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem có phải người quen không, nếu phải thì kết bạn, không phải thì thôi.

Câu 14:Khi truy cập mạng để xem tin tức thì ngẫu nhiên xem được một video có hình ảnh bạo lực mà em rất sợ. Em nên làm gì?

A. Mở video đó và xem.

B. Thông báo cho cha mẹ và thầy cô giáo về điều đó.

C. Đóng video lại và tiếp tục xem tin tức coi như không có chuyện gì.

D. Chia sẻ cho bạn bè để doạ các bạn.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 15: Em hãy kể tên một số hệ điều hành dành cho máy tính và một số hệ điều hành dành cho điện thoại thông minh? (1 điểm)

Câu 16. Đánh dấu X vào ô ĐÚNG/SAI tương ứng. (2 điểm)

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

a) Em có thể di chuyển, đổi tên, xóa bất kì một tệp hoặc thư mục nào trong máy tính.

b) Một thư mục có thể chứa nhiều loại tệp khác nhau.

c) Trong một thư mục em có thể đổi phần tên mà không đổi được phần mở rộng của tệp.

d) Trong một thư mục em có thể tạo hai thư mục con cùng tên.

e) Khi sao chép tệp sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xóa.

f) Khi di chuyển tệp sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xóa.

Câu 17. Em hãy cho biết những điều nên và không nên khi tham gia mạng xã hội? (1 điểm)

Câu 18. Nghiện Internet gây nên những ảnh hưởng gì? (1 điểm)

Câu 19. Em nên làm gì khi thường xuyên nhận được các tin nhắn trên mạng có nội dung như sau: “Mày là một đứa ngu ngốc, béo ú”, “Mày là một đứa xấu xa, không đáng làm bạn”, … từ một người lớn mà em quen? (1 điểm)

……………………. Hết …………………….

ĐÁP ÁN:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

B

C

D

A

A

A

C

D

D

D

B

A

B

Câu 15:

Một số hệ điều hành dành cho máy tính: Windows, Mac OS, Linux, …

Một số hệ điều hành dành cho điện thoại thông minh: iOS, Android,…

Câu 16:

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

a) Em có thể di chuyển, đổi tên, xóa bất kì một tệp hoặc thư mục nào trong máy tính.

X

b) Một thư mục có thể chứa nhiều loại tệp khác nhau.

X

c) Trong một thư mục em có thể đổi phần tên mà không đổi được phần mở rộng của tệp.

X

d) Trong một thư mục em có thể tạo hai thư mục con cùng tên.

X

e) Khi sao chép tệp sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xóa.

X

f) Khi di chuyển tệp sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xóa.

X

Câu 17:

– NÊN tận dụng mạng xã hội để kết nối bạn bè, tiếp nhận thông tin và học hỏi kiến thức, kĩ năng hay bày tỏ quan điểm cá nhân,…

– KHÔNG NÊN sử dụng mạng xã hội và thông tin vào mục đích sai trái như đăng thông tin giả, thông tin đe doạ, bắt nạt,… gây hậu quả cho người khác hoặc cho chính bản thân mình.

Câu 18:

Nghiện internet gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe thể chất, tinh thần, kết quả học tập và khả năng giao tiếp với mọi người xung quanh.

Câu 19:

Em nên nói chuyện với thầy cô giáo, bố mẹ về sự việc để xin ý kiến giải quyết.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án? Yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 là gì?

Đề thi Tin học lớp 7 học kì 2 năm 2025 có đáp án? Yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 là gì? (Hình ảnh từ Internet)

Yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 là gì?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 như sau:

– Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau,biết được chức năng của mỗi loại thiết bị này trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.

– Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin.

– Sơ lược về các thành phần của máy tính

+ Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng.

+ Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng.

+ Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ.

+ Thao tác thành thạo với tệp và thư mục:tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá tệp và thư mục.+ Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính.

– Nêu được ví dụ về biện pháp bảo vệ dữ liệu như sao lưu, phòng chống virus,… Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng

Mục tiêu chương trình môn Tin học lớp 7 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định yêu cầu cần đạt về nội dung máy tính và cộng đồng của môn Tin học lớp 7 như sau:

Chương trình môn Tin học ở cấp trung học cơ sở giúp học sinh tiếp tục phát triển năng lực tin học đã hình thành ở cấp tiểu học và hoàn thiện năng lực đó ở mức cơ bản, cụ thể là:

– Giúp học sinh phát triển tư duy và khả năng giải quyết vấn đề; biết chọn dữ liệu và thông tin phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; bước đầu có tư duy mô hình hoá một bài toán qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sản phẩm số; biết đánh giá kết quả sản phẩm số cũng như biết điều chỉnh, sửa lỗi các sản phẩm đó.

– Giúp học sinh có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lưu trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phương tiện; tạo ra và chia sẻ sản phẩm số đơn giản phục vụ học tập, cuộc sống; có ý thức và khả năng ứng dụng ICT phục vụ cá nhân và cộng đồng.

– Giúp học sinh quen thuộc với dịch vụ số và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sống, học và tự học, giao tiếp và hợp tác trong cộng đồng; có hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng; bước đầu nhận biết được một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt