Tham khảo đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Tiếng anh? Kỹ năng đọc và viết môn Tiếng anh của học sinh lớp 6 được quy định thế nào?
Đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Tiếng anh năm 2025?
Dưới đây là đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Tiếng anh:
ĐỀ THI HỌC KỲ 2
LỚP 6
MÔN: TIẾNG ANH
I. Choose the word which is pronounced differently from the others. (1m)
1. A. clothes |
B. watches |
C. benches |
D. classes |
2. A. read |
B. teacher |
C. eat |
D. ahead |
3. A. pens |
B. books |
C. rulers |
D. erasers |
4. A. kite |
B. twice |
C. swim |
D. pastimes |
II. Choose the best answer: (3ms)
1. I’d like…………….. bananas, please!
a. any
b. some
c. many
d. much
2. Lemonade, apple juice and…………….. are cold drinks.
a. vegetables
b. noodles
c. iced tea
d. beans
3. She isn’t heavy. She is………………
a. thin
b. fat
c. strong
d. light
4. Lan…………….. aerobic everyday.
a. does
b. plays
c. goes
d. dances
5……………… sports do you play?
a. What’s
b. Who
c. Which
d. How
6. We need a tent to go……………..
a. fishing
b. swimming
c. camping
d. jogging
7. They are going to stay…………….. their uncle and aunt this summer vacation.
a. in
b. at
c. by
d. with
8. What is your nationality? I am……………..
a. Vietnamese
b. Vietnam
c. England
9. There are only two…………….. in my country.
a. weather
b. seasons
c. citadel
d. cities
10……………… do you go to school? Every afternoon.
a. How much
b. How often
c. How many
d. How
11. What do you often do…………….. it is hot?
a. What
b. Which
c. How
d. When
12. What about……………… tennis this afternoon?
a. play
b. playing
c. to play
d. plays
III. Supply the correct form of the verbs: (1m)
1. Mai…………….. orange juice at the moment. (drink)
2. I…………….. thirsty now. (be)
3. My father is going…………….. Ha Long Bay. (visit)
4. They…………….. in the kitchen now. (be)
IV. Read
1. Complete the dialogue with the words from the box: (2ms)
have – want – why – camping – by – travel – do – going
Thanh: What are we going to (1)…………….. in the vacation?
Mai: Let’s go (2)………………
Thanh: We don’t (3)…………….. a tent. What about (4)…………….. to Hue?
Mai: I don’t(5)…………….. to go to Hue.
(6)…………….. don’t we go to Huong pagoda?
Thanh: That’s a good idea.
How are we going to (7)……………..?
Mai: Let’s go (8)…………….. minibus.
Thanh: Yes, Good idea.
2. Answer the questions: (1m)
a. What are Mai and Thanh going to do in the vacation?
…………………………………………………………………………….
b. How are they going to travel?
………………………………………………………………………………………
V. Arrange the words into the sentences (2ms)
1. want/ Tom/ Mary/ and/ glasses/ two/ of/ water.
…………………………………………………………..
2. sister/ my/ going/ is/ to/ live/ country/ the/ in.
………………………………………………………..
3. going/ dinner/ tonight/ is/ have/ to/ where/ Lan?
…………………………………………………………..
4. the/ spring/ in/ what/ weather/ is/ like/ the?
……………………………………………………………….
5. building/ tallest/ the/ is/ this/ city/ the/ in/ world.
…………………………………………………………………
6. Lan’s house/ smaller/ is/ house/ my/ than.
…………………………………………………………..
7. she/ never/ with/ camping/ goes/ her/ friends.
……………………………………………………………
8. often/ she/ go/ does/ how/ cinema/ to/ the?
…………………………………………………………..
VI. Read the passage and answer the question.
Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.
In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”
Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.
1. Who was Rebecca Stevens?
2. When did she leave her job?
3. What did she find about the life on Everest?
4. When did she reach the top of Mount Everest?
ĐÁP ÁN:
I. Choose the word which is pronounced differently from the others (1 correct = 0.25 x 4 = 1m)
1. A
2. D
3. B
4. C
II. Choose the correct answer: (1 correct = 0.25 x 12 = 3ms)
1. b
2. c
3. d
4. a
5. c
6. c
7. d
8. a
9. b
10. b
11. d
12. b
III. Supply the correct form of verbs: (1 correct = 0.25 x 4 = 1m)
1. Mai…….is drinking………. orange juice at the moment. (drink)
2. I……am……….. thirsty now. (be)
3. My father is going……..to visit……… Ha Long Bay. (visit)
4. They……..are……… in the kitchen now. (be)
IV. Read
1. Complete the dialouge: (1 correct = 0.25 x 8 = 2ms)
Thanh: What are we going to (1)……….do……. in the vacation?
Mai: Let’s go (2)……..camping……….
Thanh: We don’t (3)……..have……… a tent. What about (4)…….going………. to Hue?
Mai: I don’t(5)……want……….. to go to Hue.
(6)………..Why…… don’t we go to Huong pagoda?
Thanh: That’s a good idea.
How are we going to (7)…….travel……….?
Mai: Let’s go (8)………by…….. minibus.
Thanh: Yes, Good idea.
2. Answer (1 correct = 0.25 x 4 = 1m)
a They are going to Huong pagoda.
b. They are going to travel by minibus
V. Arrange the words into the sentences (1 correct = 0.25 x 8 = 2ms)
1. Tom and Mary want two glasses of water.
2. My sister is going to live in the country.
3. Where is Lan going to have dinner tonight?
4. What is the weather like in the spring?
5. This city is the tallest building in the world.
6. My house is smaller than Lan’s house.
7. She never goes camping with her friends.
8. How often does she go to the cinema?
VI. Read the passage and answer the question.
1 – She was the first woman to climb Mount Everest.
2 – She left her job in 1993.
3 – She found that life on Everest was very difficult.
4 – She reached the top of Mount Everest on May 17, 1993.
Translate to Vietnamese:
Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi leo lên ngọn núi cao nhất thế giới, cô ấy là một nhà báo và sống ở phía nam London.
Năm 1993, Rebecca rời bỏ công việc và gia đình để đến châu Á cùng một số nhà leo núi khác. Cô thấy rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. “Bạn phải mang mọi thứ trên lưng,” cô ấy giải thích, “vì vậy bạn chỉ có thể mang theo những thứ bạn cần. Bạn không thể tắm rửa trên núi, và cuối cùng tôi thậm chí còn không lấy bàn chải đánh răng. Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng nên bạn chỉ lấy đủ để uống thôi!”
Rebecca trở nên nổi tiếng khi lên đến đỉnh Everest vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, cô đã viết một cuốn sách về chuyến đi và mọi người thường yêu cầu cô nói về nó. Cô ấy cũng có một công việc mới, trong một chương trình khoa học trên truyền hình.
Lưu ý: Đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn tiếng anh chỉ mang tính chất tham khảo!
Đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Tiếng anh năm 2025? Mục tiêu chương trình môn Tiếng anh của học sinh lớp 6? (Hình ảnh từ Internet)
Kỹ năng đọc và viết môn Tiếng anh của học sinh lớp 6 được quy định thế nào?
Căn cứ Chương trình phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về kỹ năng đọc và viết môn Tiếng anh của học sinh lớp 6 như sau:
Đọc
– Đọc hiểu nội dung chính, nội dung tương đối chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản về các chủ đề trong Chương trình.
– Đọc hiểu nội dung chính các thư cá nhân, thông báo, đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 100 – 120 từ thuộc phạm vi các chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới).
Viết
– Viết (có hướng dẫn) một đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 40 – 60 từ về các chủ đề trong Chương trình.
– Viết thư, bưu thiếp, tin nhắn hoặc ghi chép cá nhân ngắn, đơn giản liên quan đến nhu cầu giao tiếp hằng ngày trong phạm vi các chủ đề trong Chương trình.
Mục tiêu chương trình môn Tiếng anh của học sinh lớp 6 là gì?
Căn cứ Chương trình phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về mục tiêu chương trình môn Tiếng anh của học sinh lớp 6 như sau:
– Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật.
– Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; – Thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình.
– Có thái độ tích cực đối với môn học và việc học tiếng Anh, bước đầu biết sử dụng tiếng Anh để tìm hiểu các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
– Hình thành và áp dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngoài lớp học, quản lý thời gian học tập và hình thành thói quen tự học.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt

Giới thiệu tác giả cho website THPT Phạm Kiệt Sơn Hà
Tên tác giả: Khanh Nguyễn
Vai trò: Biên tập viên nội dung, người phụ trách thông tin và tin tức của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà.
Giới thiệu:
Khanh Nguyễn là người chịu trách nhiệm cập nhật tin tức, sự kiện và hoạt động quan trọng của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà. Với tinh thần trách nhiệm cao, tác giả mang đến những bài viết chất lượng, phản ánh chính xác những chuyển động trong nhà trường, từ các hoạt động đoàn thể đến công tác giảng dạy và thành tích của học sinh, giáo viên.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và truyền thông, Khanh Nguyễn cam kết cung cấp những thông tin hữu ích, giúp phụ huynh, học sinh và giáo viên nắm bắt nhanh chóng các sự kiện quan trọng tại trường. Đặc biệt, tác giả luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến các phong trào thi đua, công tác đoàn thể và những thành tích nổi bật của trường trong từng năm học.
Lĩnh vực phụ trách:
Cập nhật tin tức về các hoạt động giáo dục tại trường.
Thông tin về các sự kiện, hội nghị, đại hội quan trọng.
Vinh danh thành tích của giáo viên, học sinh.
Truyền tải thông điệp của nhà trường đến phụ huynh và học sinh.