Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025? Học sinh vào lớp 1 các trường tiểu học công lập được miễn học phí đúng không?

Tham khảo mẫu đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025? Học sinh vào...



Tham khảo mẫu đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025? Học sinh vào lớp 1 các trường tiểu học công lập được miễn học phí đúng không?







Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025?

Dưới đây là mẫu đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025 mà bạn có thể tham khảo:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG TH …….

************

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

(Thời gian làm bài: 35 phút)

Họ và tên:……………………………………………..

Lớp:……………….

Điểm

Nhận xét của giáo viên

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

KIỂM TRA ĐỌC:

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.

1. Đọc bài: ” CHUỘT CON ĐÁNG YÊU ” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: ” THẦY GIÁO” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: ” SƠN CA, NAI VÀ ẾCH” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: ” CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: ” CUỘC THI KHÔNG THÀNH” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn luôn.

B. Gấu con cảm ơn bác Voi.

C. Gấu con mang cất đi.

Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?

A. Gấu em.

B. Bố mẹ.

C. Ông nội.

Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:

Gấu con……………………………………………………………………

Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.

………………………………………………………………………………………..

II. Chính tả: (6 điểm)

– Giáo viên đọc cho học sinh viết bài

Anh hùng biển cả

Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.

Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

III. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

quả ……..a ……..ốp xe

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:

liên h……….. tóc x………..

băn kh………. cái kh……….

Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:

Bài tập 4: (1 điểm)

a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.

………………………………………………………………………………………

Dưới đây là đáp án chi tiết đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt:

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG …..

*******

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ……..

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

A. Kiểm tra đọc hiểu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung.

Học sinh viết được tên 5 con vật

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

B. KIỂM TRA VIẾT.

1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm

+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,… về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025? Kiến thức Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 bao gồm những gì?

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025? Kiến thức Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 bao gồm những gì? (Hình ảnh từ Internet)

Kiến thức Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 bao gồm những gì?

Kiến thức Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 bao gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, kiến thức Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 bao gồm:

– Âm, vần, thanh; chữ và dấu thanh

– Quy tắc chính tả phân biệt: c và k, g và gh, ng và ngh

– Quy tắc viết hoa: viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng

– Vốn từ theo chủ điểm: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi

– Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu

– Từ xưng hô thông dụng khi giao tiếp ở nhà và ở trường

– Một số nghi thức giao tiếp thông dụng ở nhà và ở trường: chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, xin phép

– Thông tin bằng hình ảnh (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)

Học sinh vào lớp 1 các trường tiểu học công lập được miễn học phí đúng không?

Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.

Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng không phải đóng học phí1. Học sinh tiểu học trường công lập.2. Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Theo như quy định trên thì học sinh tiểu học trường công lập sẽ là đối tượng không phải đóng học phí.

Như vậy, học sinh lớp 1 các trường tiểu học công lập sẽ được miễn học phí.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt