Danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC?

Sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC thì danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội...



Sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC thì danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội như thế nào?






Danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC?

Căn cứ theo phụ lục Quyết định 391/QĐ-BTC 2025 quy định danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội như sau:

TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI KHU VỰC

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

BHXH khu vực I

Hà Nội

Hà Nội

2

BHXH khu vực II

TP.Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

3

BHXH khu vực III

Cần Thơ

Cần Thơ

4

BHXH khu vực IV

Bình Dương

Bình Dương

5

BHXH khu vực V

Đồng Nai

Đồng Nai

6

BHXH khu vực VI

Thanh Hóa

Thanh Hóa

7

BHXH khu vực VII

Nghệ An

Nghệ An

8

BHXH khu vực VIII

Hải Phòng – Thái Bình

Hải Phòng

9

BHXH khu vực IX

Lạng Sơn – Cao Bằng

Lạng Sơn

10

BHXH khu vực X

Thái Nguyên – Bắc Kạn

Thái Nguyên

11

BHXH khu vực XI

Bắc Giang – Bắc Ninh

Bắc Giang

12

BHXH khu vực XII

Hải Dương – Quảng Ninh

Hải Dương

13

BHXH khu vực XIII

Nam Định – Ninh Bình

Nam Định

14

BHXH khu vực XIV

Hưng Yên – Hà Nam

Hưng Yên

15

BHXH khu vực XV

Sơn La – Hòa Bình

Sơn La

16

BHXH khu vực XVI

Điện Biên – Lai Châu

Điện Biên

17

BHXH khu vực XVII

Yên Bái – Lào Cai

Yên Bái

18

BHXH khu vực XVIII

Phú Thọ – Vĩnh Phúc

Phú Thọ

19

BHXH khu vực XIX

Hà Giang – Tuyên Quang

Tuyên Quang

20

BHXH khu vực XX

Hà Tĩnh – Quảng Bình

Hà Tĩnh

21

BHXH khu vực XXI

Huế – Quảng Trị

Huế

22

BHXH khu vực XXII

Đà Nẵng – Quảng Nam

Đà Nẵng

23

BHXH khu vực XXIII

Bình Định – Quảng Ngãi

Bình Định

24

BHXH khu vực XXIV

Khánh Hòa – Phú Yên

Khánh Hòa

25

BHXH khu vực XXV

Đắk Lắk – Đắk Nông

Đắk Lắk

26

BHXH khu vực XXVI

Gia Lai – Kon Tum

Gia Lai

27

BHXH khu vực XXVII

Lâm Đồng – Ninh Thuận

Lâm Đồng

28

BHXH khu vực XXVIII

Bà Rịa – Vũng Tàu – Bình Thuận

Bà Rịa – Vũng Tàu

29

BHXH khu vực XXIX

Tây Ninh – Bình Phước

Tây Ninh

30

BHXH khu vực XXX

An Giang – Đồng Tháp

An Giang

31

BHXH khu vực XXXI

Kiên Giang – Hậu Giang

Kiên Giang

32

BHXH khu vực XXXII

Cà Mau – Bạc Liêu

Cà Mau

33

BHXH khu vực XXXIII

Sóc Trăng – Trà Vinh

Sóc Trăng

34

BHXH khu vực XXXIV

Long An – Tiền Giang

Long An

35

BHXH khu vực XXXV

Bến Tre – Vĩnh Long

Bến Tre

Như vậy, từ ngày 01/3/2025 danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội còn lại 35 khu vực sau khi tinh gọn thay vì 63 khu vực như trước đó.

Danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC? Giáo viên phải đóng các loại bảo hiểm xã hội nào hằng tháng?

Danh sách các khu vực bảo hiểm xã hội sau khi tinh gọn theo Quyết định 391/QĐ-BTC? (Hình ảnh từ Internet)

Giáo viên phải đóng các loại bảo hiểm nào hằng tháng?

Căn cứ theo điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các đối tượng bắt buộc đóng BHXH như sau:

Đối tượng áp dụng1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;c) Cán bộ, công chức, viên chức;d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

Theo đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người quản lý doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và người quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức.2. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 về đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, giáo viên dù trong trường hợp theo chế độ hợp đồng lao động hay hợp đồng làm việc vẫn phải đóng 3 loại bảo hiểm vào hằng tháng bao gồm:

– Bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Bảo hiểm thất nghiệp;

– Bảo hiểm y tế.

Quy định về nhiệm vụ và quyền của giáo viên như thế nào?

– Căn cứ Điều 69 Luật Giáo dục 2019 nhiệm vụ của giáo viên như sau:

(1) Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.

(2) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà giáo.

(3) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.

(4) Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.

– Tại Điều 70 Luật Giáo dục 2019 các quyền của giáo viên như sau:

(1) Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo.

(2) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

(3) Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học.

(4) Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.

(5) Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt