Dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người lớp 7?

Tham khảo một số mẫu dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời...



Tham khảo một số mẫu dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người lớp 7?






Dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người lớp 7?

Dưới đây là 2 mẫu dàn ý cho bài văn thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người dành cho học sinh lớp 7:

Mẫu 1: Dàn ý thảo luận về vai trò tích cực của công nghệ đối với đời sống con người

1. Mở bài:

Giới thiệu về công nghệ và sự phát triển mạnh mẽ của nó trong cuộc sống hiện đại.

Nêu nhận định chung: Công nghệ có vai trò quan trọng và đem lại nhiều lợi ích cho đời sống con người.

2. Thân bài:

a) Công nghệ giúp cải thiện cuộc sống con người:

Giúp con người làm việc hiệu quả hơn (máy móc hỗ trợ sản xuất, trí tuệ nhân tạo).

Cải thiện giao tiếp và kết nối giữa con người (mạng xã hội, điện thoại, email).

Hỗ trợ trong giáo dục (học trực tuyến, sách điện tử, trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy).

Nâng cao chất lượng y tế (máy móc y khoa hiện đại, khám chữa bệnh từ xa).

Giúp giải trí đa dạng hơn (trò chơi điện tử, âm nhạc, phim ảnh).

b) Công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội:

Giúp doanh nghiệp và nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Tạo ra nhiều ngành nghề mới, việc làm mới.

Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và khám phá vũ trụ.

3. Kết bài:

Khẳng định công nghệ có vai trò to lớn đối với đời sống con người.

Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ đúng cách, hợp lý để tránh tác động tiêu cực.

Mẫu 2: Dàn ý thảo luận về tác động hai mặt của công nghệ đối với đời sống con người

1. Mở bài:

Giới thiệu về sự phát triển của công nghệ trong thời đại ngày nay.

Đưa ra nhận định: Công nghệ mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có mặt hạn chế nếu lạm dụng.

2. Thân bài:

a) Lợi ích của công nghệ:

Giúp con người làm việc nhanh chóng, chính xác hơn.

Cải thiện chất lượng cuộc sống (y tế, giao thông, giải trí, giáo dục).

Kết nối con người khắp thế giới.

Giúp phát triển kinh tế, tạo cơ hội việc làm.

b) Hạn chế của công nghệ:

Khiến con người lạm dụng, phụ thuộc vào máy móc, mất đi sự chủ động.

Gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe (ngồi máy tính quá lâu, nghiện điện thoại).

Làm giảm sự giao tiếp trực tiếp giữa con người.

Các vấn đề liên quan đến bảo mật, thông tin cá nhân.

c) Biện pháp khắc phục:

Sử dụng công nghệ đúng mục đích, cân bằng giữa cuộc sống thực tế và thế giới ảo.

Nâng cao ý thức bảo mật thông tin cá nhân khi sử dụng công nghệ.

Giới hạn thời gian sử dụng thiết bị công nghệ, đặc biệt với trẻ em.

3. Kết bài:

Khẳng định vai trò quan trọng của công nghệ trong đời sống con người.

Nhấn mạnh việc sử dụng công nghệ một cách thông minh, có kiểm soát để tận dụng lợi ích và hạn chế tác hại.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người lớp 7?

Dàn ý thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người lớp 7? (Hình từ Internet)

Môn Ngữ văn lớp 7 có quy trình viết ra sao?

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định về môn ngữ văn lớp 7 như sau:

– Biết viết văn bản bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu);

– Tìm ý và lập dàn ý;

– Viết bài;

– Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

Mục đích của việc đánh giá học sinh lớp 7 là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT mục đích đánh giá học sinh lớp 7 là:

– Xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông;

– Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để học sinh điều chỉnh hoạt động rèn luyện và học tập, cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học.

Nội dung kiến thức văn học môn Ngữ văn lớp 7?

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định về môn ngữ văn lớp 7 như sau:

– Giá trị nhận thức của văn học

– Đề tài và chủ đề của văn bản; mối liên hệ giữa chi tiết với chủ đề, cách xác định chủ đề văn bản; thái độ, tình cảm của tác giả thể hiện qua văn bản

– Văn bản tóm tắt

– Hình thức của tục ngữ

– Đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian, nhân vật của truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng

– Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba; tác dụng của mỗi kiểu người kể chuyện trong một truyện kể

– Một số yếu tố hình thức của thơ bốn, năm chữ): số lượng câu, chữ, vần, nhịp

– Chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn

– Những trải nghiệm cuộc sống và việc hiểu văn học



Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt