Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của TP.HCM đã công bố hay chưa? Lịch thi tuyển sinh lớp 10 TPHCM năm 2025?
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của TPHCM?
Theo thông tin chính thức, Sở Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu tuyenr sinh lớp 10 năm 2025 của TPHCM đối với 115 trường THPT công lập tại TPHCM bao gồm:
Những trường THPT công lập được tuyển hơn 1.000 học sinh gồm: Marie Curie, Hùng Vương, Mạc Đĩnh Chi. Một số trường khác tuyển sinh từ 900 em trở lên là Gia Định, Tây Thạnh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trung Trực, Hoàng Hoa Thám, Trường Chinh.
Bốn trường tuyển ít nhất là trường Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic, Quốc tế Việt Nam – Phần Lan, trường Quốc tế Việt Úc, trường THCS và THPT Thạnh An, đều dưới 100 học sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của TPHCM cụ thể như sau:
TT |
Trường |
Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh |
|
Số lớp |
Tổng số học sinh |
||
1 |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
13 |
455 |
2 |
THPT Thủ Thiêm |
12 |
540 |
3 |
THPT Giồng Ông Tố |
10 |
450 |
4 |
THPT Nguyễn Văn Tăng |
18 |
810 |
5 |
THPT Nguyễn Huệ |
15 |
675 |
6 |
THPT Long Trường |
15 |
675 |
7 |
THPT Phước Long |
12 |
540 |
8 |
THPT Dương Văn Thì |
13 |
585 |
9 |
THPT Bình Chiểu |
16 |
720 |
10 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
15 |
655 |
11 |
THPT Thủ Đức |
18 |
810 |
12 |
THPT Hiệp Bình |
13 |
585 |
13 |
THPT Linh Trung |
18 |
810 |
14 |
THPT Đào Sơn Tây |
15 |
675 |
15 |
THPT Tam Phú |
13 |
585 |
16 |
THPT Trưng Vương |
15 |
675 |
17 |
THPT Bùi Thị Xuân |
16 |
700 |
18 |
THPT Ten Lơ Man |
12 |
540 |
19 |
THCS và THPT Trần Đại Nghĩa |
7 |
285 |
20 |
THPT Lương Thế Vinh |
8 |
330 |
21 |
THPT Năng Khiếu TDTT |
8 |
280 |
22 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm |
9 |
405 |
23 |
THPT Lê Quý Đôn |
15 |
525 |
24 |
THPT Marie Curie |
30 |
1.000 |
25 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
16 |
690 |
26 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
17 |
765 |
27 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
17 |
765 |
28 |
THPT Nguyễn Trãi |
12 |
540 |
29 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
23 |
805 |
30 |
THPT Trần Khai Nguyên |
15 |
675 |
31 |
THPT Trần Hữu Trang |
8 |
360 |
32 |
THPT Hùng Vương |
23 |
1.035 |
33 |
THPT Phạm Phú Thứ |
15 |
675 |
34 |
THPT Bình Phú |
13 |
585 |
35 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
16 |
720 |
36 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
24 |
1.060 |
37 |
THPT Ngô Quyền |
14 |
630 |
38 |
THPT Lê Thánh Tôn |
13 |
585 |
39 |
THPT Tân Phong |
11 |
495 |
40 |
THPT Nam Sài Gòn |
5 |
225 |
41 |
THPT Lương Văn Can |
14 |
630 |
42 |
THPT Tạ Quang Bửu |
13 |
585 |
43 |
THPT Nguyễn Văn Linh |
15 |
675 |
44 |
THPT Võ Văn Kiệt |
13 |
585 |
45 |
THPT Ngô Gia Tự |
14 |
630 |
46 |
THPT Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
12 |
450 |
47 |
THPT Nguyễn An Ninh |
14 |
630 |
48 |
THPT Nguyễn Khuyến |
15 |
675 |
49 |
THPT Nguyễn Du |
17 |
595 |
50 |
THCS và THPT Sương Nguyệt Anh |
6 |
270 |
51 |
THCS và THPT Diên Hồng |
10 |
450 |
52 |
THPT Trần Quang Khải |
17 |
765 |
53 |
THPT Nguyễn Hiền |
13 |
455 |
54 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
16 |
720 |
55 |
THPT Võ Trường Toản |
10 |
450 |
56 |
THPT Trường Chinh |
20 |
900 |
57 |
THPT Thạnh Lộc |
17 |
765 |
58 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
18 |
780 |
59 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
15 |
675 |
60 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
15 |
675 |
61 |
THPT Trần Phú |
18 |
810 |
62 |
THPT Lê Trọng Tấn |
15 |
650 |
63 |
THPT Tân Bình |
15 |
675 |
64 |
THPT Tây Thạnh |
20 |
900 |
65 |
THPT Gò Vấp |
14 |
630 |
66 |
THPT Trần Hưng Đạo |
20 |
900 |
67 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
19 |
855 |
68 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
20 |
900 |
69 |
THPT Võ Thị Sáu |
19 |
855 |
70 |
THPT Phan Đăng Lưu |
15 |
675 |
71 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
19 |
855 |
72 |
THPT Trần Văn Giàu |
15 |
675 |
73 |
THPT Gia Định |
22 |
960 |
74 |
THPT Thanh Đa |
11 |
495 |
75 |
THPT Phú Nhuận |
19 |
825 |
76 |
THPT Hàn Thuyên |
14 |
630 |
77 |
THPT An Lạc |
15 |
675 |
78 |
THPT Bình Hưng Hòa |
16 |
720 |
79 |
THPT Vĩnh Lộc |
12 |
540 |
80 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
14 |
630 |
81 |
THPT Bình Tân |
16 |
720 |
82 |
THPT Tân Túc |
17 |
765 |
83 |
THPT Bình Chánh |
18 |
810 |
84 |
THPT Đa Phước |
11 |
495 |
85 |
THPT Phổ thông Năng |
13 |
510 |
khiếu TDTT Bình Chánh |
|||
86 |
THPT Lê Minh Xuân |
14 |
630 |
87 |
THPT Phong Phú |
15 |
675 |
88 |
THPT Vĩnh Lộc B |
17 |
765 |
89 |
THPT Củ Chi |
16 |
720 |
90 |
THPT An Nhơn Tây |
18 |
810 |
91 |
THPT Phú Hòa |
14 |
630 |
92 |
THPT Quang Trung |
12 |
540 |
93 |
THPT Trung Phú |
15 |
675 |
94 |
THPT Tân Thông Hội |
13 |
585 |
95 |
THPT Trung Lập |
13 |
585 |
96 |
THPT Bà Điểm |
14 |
630 |
97 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
13 |
585 |
98 |
THPT Hồ Thị Bi |
12 |
540 |
99 |
THPT Lý Thường Kiệt |
11 |
495 |
100 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
14 |
630 |
101 |
THPT Phạm Văn Sáng |
15 |
675 |
102 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
14 |
630 |
103 |
THPT Dương Văn Dương |
14 |
630 |
104 |
THPT Long Thới |
8 |
360 |
105 |
THPT Phước Kiển |
12 |
480 |
106 |
THPT Cần Thạnh |
8 |
320 |
107 |
THPT An Nghĩa |
7 |
315 |
108 |
THPT Bình Khánh |
8 |
360 |
109 |
THCS và THPT Thạnh An |
1 |
40 |
110 |
THPT Quốc tế Việt Úc |
4 |
90 |
111 |
Phổ thông Năng khiếu (ĐHQG TP HCM) |
600 |
|
112 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM |
310 |
|
113 |
Trung học Thực hành Đại học Sài Gòn |
175 |
|
114 |
Trường Quốc tế Việt Nam – Phần Lan |
75 |
|
115 |
Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic |
80 |
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tích hợp, chuyên, năng khiếu thể thao ở một số trường:
TT |
Trường |
Chỉ tiêu tích hợp |
Chỉ tiêu lớp chuyên, năng khiếu thể thao |
Chi chú |
1 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
455 |
Ngữ văn (35), Toán (35), Vật lí (35), Hóa học (35), Sinh học (35), Tiếng Anh (105), Tiếng Anh (70- Đề án 5695), Tin học (35), Địa lí (35), Lịch sử (35). |
|
2 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
805 |
Ngữ văn (70), Toán (105), Vật lí (70), Hóa học (70), Sinh học (70), Tiếng Anh (105), Tiếng Anh (70 – Đề án 5695), Tin học (70), Địa lí (35), Lịch sử (35), Tiếng Trung (35), Tiếng Nhật (35), Tiếng Pháp (35). |
|
3 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
70 |
||
4 |
THPT Bùi Thị Xuân |
70 |
||
5 |
THCS-THPT Trần Đại Nghĩa |
105 |
||
6 |
THPT Lương Thế Vinh |
105 |
||
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
35 |
||
8 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
70 |
||
9 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
105 |
||
10 |
THPT Gia Định |
105 |
||
11 |
THPT Phú Nhuận |
105 |
||
12 |
Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
180 |
||
13 |
Phổ thông Năng khiếu TDTT Bình Chánh |
150 |
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của TPHCM? Đăng ký dự thi tuyển sinh lớp 10 quy định ra sao? (Hình ảnh từ Internet)
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 TPHCM năm 2025 là khi nào?
Căn cứ Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2025 TẠI ĐÂY về phê duyệt Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2025 2026.
Trong đó, kế hoạch thi tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM 2025 2026 như sau:
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 TPHCM năm 2025 2026
– Thời gian thi dự kiến: ngày 06 và 07/6/2025.
– Số môn thi, bài thi: gồm ba môn thi Toán, Ngữ văn (120 phút/môn), Ngoại ngữ (90 phút).
Đăng ký dự thi tuyển sinh lớp 10 quy định thế nào?
Căn cứ Điều 10 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định về việc đăng kí dự thi tuyển sinh lớp 10 như sau:
– Việc đăng kí tuyển sinh trung học phổ thông được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện đăng kí tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
– Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể việc đăng kí tuyển sinh trung học phổ thông đối với các trường thuộc phạm vi quản lí.
Đối với các trường, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, việc đăng kí tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lí hướng dẫn hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt

Giới thiệu tác giả cho website THPT Phạm Kiệt Sơn Hà
Tên tác giả: Khanh Nguyễn
Vai trò: Biên tập viên nội dung, người phụ trách thông tin và tin tức của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà.
Giới thiệu:
Khanh Nguyễn là người chịu trách nhiệm cập nhật tin tức, sự kiện và hoạt động quan trọng của THPT Phạm Kiệt Sơn Hà. Với tinh thần trách nhiệm cao, tác giả mang đến những bài viết chất lượng, phản ánh chính xác những chuyển động trong nhà trường, từ các hoạt động đoàn thể đến công tác giảng dạy và thành tích của học sinh, giáo viên.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và truyền thông, Khanh Nguyễn cam kết cung cấp những thông tin hữu ích, giúp phụ huynh, học sinh và giáo viên nắm bắt nhanh chóng các sự kiện quan trọng tại trường. Đặc biệt, tác giả luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến các phong trào thi đua, công tác đoàn thể và những thành tích nổi bật của trường trong từng năm học.
Lĩnh vực phụ trách:
Cập nhật tin tức về các hoạt động giáo dục tại trường.
Thông tin về các sự kiện, hội nghị, đại hội quan trọng.
Vinh danh thành tích của giáo viên, học sinh.
Truyền tải thông điệp của nhà trường đến phụ huynh và học sinh.