Tổng hợp những ca dao tục ngữ có từ ăn thể hiện góc nhìn và những kinh nghiệm được tích lũy từ ngàn xưa. Ăn uống là một trong những nhu cầu căn bản của con người.
Thế nhưng ăn thế nào cho đúng, cho duyên không phải ai cũng biết. Tổng hợp hơn 500 câu ca dao tục ngữ sau sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện.
Những câu ca dao tục ngữ bắt đầu bằng chữ ăn
Gần 400 ca dao tục ngữ về ăn bắt đầu bằng từ này cho thấy từ xưa, ông bà đã rất quan tâm đến vấn đề này.
Đi vào tục ngữ ca dao, “ăn” không chỉ là hành động đưa thực phẩm lên miệng, nhai, nuốt. Nó còn là nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ khác mang nhiều hàm ý như ca dao tục ngữ về giao tiếp.
- Ăn bánh trả tiền
- Ăn bánh vẽ
- Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
- Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
- Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
- Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
- Ăn Bắc nằm Nam
- Ăn bất thùng chi thình
- Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
- Ăn biếu ngồi chiếu hoa
- Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
- Ăn bớt bát nói bớt lời
- Ăn bớt cơm chim
- Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
- Ăn cá bỏ lờ
- Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
- Ăn cái rau trả cái dưa
- Ăn cám trả vàng
- Ăn càn nói bậy
- Ăn canh không chừa cặn
- Ăn cạnh nằm kề
- Ăn cay uống đắng
- Ăn cáy bưng tay
- Ăn cắp ăn nẩy
- Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
- Ăn cầm chừng
- Ăn cận ngồi kề
- Ăn cây nào rào cây nấy
- Ăn cây táo rào cây nhãn
- Ăn cây táo rào cây sung
- Ăn cây táo rào cây xoan
- Ăn chả bõ nhả
- Ăn cháo báo hại cho con
- Ăn cháo đá bát
- Ăn cháo đái bát
- Ăn cháo để gạo cho vay
- Ăn cháo lá đa
- Ăn cháo lú
- Ăn cháo thí
- Ăn chay nằm đất
- Ăn chay niệm Phật
- Ăn chắc mặc bền
- Ăn chắc mặc dày
- Ăn chẳng bõ nhả
- Ăn chẳng cầu no
- Ăn chẳng có khó đến mình
- Ăn chẳng có khó đến thân
- Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
- Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
- Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
- Ăn chắt để dành
- Ăn chân sau cho nhau chân trước
- Ăn châu chấu ỉa ông voi
- Ăn chì cho, buôn thì so
- Ăn cho đều kêu cho sòng
- Ăn cho đều tiêu cho sòng
- Ăn cho no đo cho thẳng
- Ăn cho sạch, bạch cho thông
- Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột
- Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
- Ăn chung mủng riêng
- Ăn chung ở chạ
- Ăn chung ở lộn
- Ăn chuối không biết lột vỏ
- Ăn chưa no, lo chưa tới
- Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
- Ăn chưa tàn miếng trầu
- Ăn chực đòi bánh chưng
- Ăn chực nằm chờ
- Ăn chực nằm nhà ngoài
- Ăn có chỗ, đỗ có nơi
- Ăn có giờ, làm có buổi
- Ăn có mời, làm có khiến
- Ăn có nhai, nói có nghĩ
- Ăn có nơi, chơi có chốn
- Ăn có nơi, ngồi có chốn
- Ăn có sở, ở có nơi
- Ăn có thời, chơi có giờ
- Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
- Ăn cỗ có phần
- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
- Ăn cỗ là tổ việc làng
- Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
- Ăn cỗ ngồi áp vách, ăn khách ngồi thành bàn
- Ăn cỗ nói chuyện đào ao
- Ăn cỗ phải lại mâm
- Ăn cỗ tìm đến, đánh nhau tìm đi
- Ăn cơm chùa ngọng miệng
- Ăn cơm chúa múa tối ngày
- Ăn cơm chưa biết trở đầu đũa
- Ăn cơm có canh, tu hành có vãi
- Ăn cơm còn có đổ
- Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
- Ăn cơm hom, ngủ giường hòm
- Ăn cơm hớt thiên hạ
- Ăn cơm không rau như đám ma nhà giàu không nhạc
- Ăn cơm không rau như đánh nhau không người gỡ
- Ăn cơm không rau như đau không thuốc
- Ăn cơm làm cỏ chăng bỏ đi đâu
- Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
- Ăn cơm mới, nói chuyện cũ
- Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài
- Ăn cơm người, nằm nhà ngoài
- Ăn cơm nhà nọ, kháo cà nhà kia
- Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
- Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
- Ăn cơm nhà, vác ngà voi
- Ăn cơm phải biết trở đầu đũa
- Ăn cơm Tàu, ở nhà Tây, lấy vợ Nhật
- Ăn cơm tấm, ấm ổ rơm
- Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
- Ăn cơm thừa canh cặn
- Ăn cơm trước kẻng
- Ăn cơm vào mẹt, uống nước vào mo
- Ăn cơm với cà là nhà có phúc
- Ăn cơm với cá, cơm chó còn đâu
- Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy
- Ăn cơm với mắm phải ngắm về sau
- Ăn cơm với rau phải ngắm sau ngắm trước
- Ăn củ ủ nhiều
- Ăn của bụt, thắp hương thờ bụt
- Ăn của chùa phải quét lá đa
- Ăn của ngon, mặc của tốt
- Ăn của người ta rồi ra phải trả
- Ăn của người vâng hộ người
- Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
- Ăn cùng chó, nói xó cùng ma
- Ăn cướp cơm chim
- Ăn k*t không biết thối
- Ăn dò sau cho dò trước
- Ăn dơ ở bẩn
- Ăn dùa thua chịu
- Ăn dưa chừa rau
- Ăn dứa đằng đít, ăn mít đằng đầu
- Ăn dưng ở nể
- Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
- Ăn đàn anh, làm đàn em
- Ăn đằng sóng nói đằng gió
- Ăn đất nằm sương
- Ăn đầu ăn đuôi
- Ăn đầu sóng nói đầu gió
- Ăn đấu làm khoán
- Ăn đấu trả bồ
- Ăn đậu nằm nhờ
- Ăn đậu ở nhờ
- Ăn đây nói đó
- Ăn đầy bụng ỉa đầy bồ
- Ăn đầy mồm đầy miệng
- Ăn đến nơi làm đến chốn
- Ăn đều tiêu sòng
- Ăn đi ăn lại, ăn tái ăn hồi
- Ăn đói mặc rách
- Ăn đói nằm co
- Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ
- Ăn đổ ăn vãi
- Ăn đổ làm vỡ
- Ăn đồng chia đủ
- Ăn đỡ làm giúp
- Ăn đời ở kiếp
- Ăn đợi nằm chờ
- Ăn đưa xuống, uống đưa lên
- Ăn được ngủ được là tiên
- Ăn đường nằm chợ
- Ăn đường ngủ chợ
- Ăn gạo tám chực đình đám mới có
- Ăn giỗ ngồi áp vách, có khách ngồi thành bàn
- Ăn gỏi chẳng cần lá mơ
- Ăn gỏi không cần lá mơ
- Ăn gỏi không lá me
- Ăn gửi nằm nhờ
- Ăn ha hả, trả ngùi ngùi
- Ăn hại đái nát
- Ăn ham chắc mặc ham bền
- Ăn hàng con gái, đái hàng bà lão
- Ăn hàng ngủ quán
- Ăn hết cả phần con phần cháu
- Ăn hết cả phần cơm chó
- Ăn hết đánh đòn, ăn còn mất vợ
- Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
- Ăn hết nạc vạc đến xương
- Ăn hết nạc vạc tới xương
- Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu
- Ăn hết nước hết cái
- Ăn hết phần chồng phần con
- Ăn hiền ở lành
- Ăn hơn hờn thiệt
- Ăn hơn nói kém
- Ăn hương ăn hoa
- Ăn ít mau tiêu, ăn nhiều tức bụng
- Ăn ít ngon nhiều
- Ăn ít ngon nhiều, ăn đều tiêu sòng
- Ăn ít no dai
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều mau đói
- Ăn ké ở đậu
- Ăn khêu hai, ngồi dai khêu một
- Ăn khi đói, nói khi hay
- Ăn khi đói, nói khi say
- Ăn khoai cả vỏ
- Ăn khoai lang trả tiền bánh rán
- Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
- Ăn không biết chùi mép
- Ăn không biết dở đầu đũa
- Ăn không biết lo, của kho cũng hết
- Ăn không biết no lo chẳng tới
- Ăn không biết trở đầu đũa
- Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
- Ăn không nói có
- Ăn không rau như đau không thuốc
- Ăn không thì hóc, chẳng xay thóc cũng bồng em
- Ăn kĩ làm dối
- Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
- Ăn lãi tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi
- Ăn làm sao nói làm vậy
- Ăn lạt mới biết thương mèo
- Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
- Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
- Ăn lắm ỉ* nhiều
- Ăn lắm thèm nhiều
- Ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó
- Ăn lắm trả nhiều
- Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
- Ăn lấy đặc, mặc lấy dày
- Ăn lấy đời, chơi lấy thì
- Ăn lấy hương lấy hoa
- Ăn lấy no, mặc lấy ấm
- Ăn lấy thơm, lấy tho chứ không lấy no, lấy béo
- Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
- Ăn lên bắc, chạy giặc xuống nam
- Ăn liều tiêu bậy
- Ăn lỗ miệng, liệng lỗ trôn
- Ăn lỗ miệng, tháo lỗ trôn
- Ăn lời tuỳ vốn bán vốn tuỳ nơi
- Ăn lời từng vốn bán vốn từng nơi
- Ăn lúa tháng năm, trông trăng rằm tháng tám
- Ăn lúc đói, nói lúc hay
- Ăn lúc đói, nói lúc say
- Ăn mắm khát nước
- Ăn mắm lắm cơm
- Ăn mắm mút dòi
- Ăn mắm phải ngắm về sau
- Ăn mắm phải nhắm chén cơm
- Ăn mặn khát nước
- Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối
- Ăn miếng chả, giả miếng nem
- Ăn mít bỏ xơ, ăn cá bỏ lờ
- Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn một mình đau tức, làm một mình cực thân
- Ăn một mình thì tức, làm một mình thì bực
- Ăn muối còn hơn ăn chuối chết
- Ăn mướp bỏ xơ
- Ăn nạc bỏ cùi
- Ăn nên nợ, đỡ nên ơn
- Ăn ngay nói thẳng, chẳng sợ mất lòng
- Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
- Ăn ngồi tựa bức vách, có khạch bảo ngụ cư
- Ăn nhà chú, ngủ nhà cô
- Ăn nhà diệc, việc nhà cò
- Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
- Ăn nhờ sống gởi
- Ăn như bò ngốn cỏ
- Ăn như cũ ngủ như xưa
- Ăn như gấu ăn trăng
- Ăn như hà bá đánh vực
- Ăn như hộ pháp cắn trắt
- Ăn như hủi ăn thịt mỡ
- Ăn như hùm như hổ
- Ăn như kễnh đổ đó
- Ăn như mèo
- Ăn như mõ khoét
- Ăn như Nam Hạ vác đất
- Ăn như quỷ phá nhà chay
- Ăn như rồng cuốn, làm như cà cuống lội ngược
- Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
- Ăn như tằm ăn dâu
- Ăn như tằm ăn lẽn
- Ăn như tằm ăn rỗi
- Ăn như thần trùng đổ đó
- Ăn như thúng lủng khu
- Ăn như thuỷ tề đánh vực
- Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
- Ăn như tráng làm như lão
- Ăn như vạc
- Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
- Ăn no hôm trước lo được hôm sau
- Ăn no lại ngồi mười đời không khá
- Ăn no lòng, đói mất lòng
- Ăn nồi bảy quăng ra, nồi ba quăng vào
- Ăn nơi nằm chốn
- Ăn ốc nói mò
- Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói bay
- Ăn ở có giời
- Ăn ở như bát nước đầy
- Ăn ở như chó với mèo
- Ăn ở trần, mần mặc áo
- Ăn ớt nói càn
Ăn uống là vấn đề luôn được chú trọng trong ca dao tục ngữ
100 câu thành ngữ có từ ăn truyền trong dân gian
Ngoài tục ngữ về ăn thì cũng có khá nhiều câu thành ngữ liên quan. Đây chưa phài là kinh nghiệm đúc kết mà chỉ là các câu nói quen dùng về từ ăn.
Khám phá một số câu thành ngữ có từ ăn
Tuy nhiên, thành ngữ ăn khi được sử dụng trong văn cảnh phù hợp sẽ được làm rõ nghĩa.
- Ăn nhai không kịp
- Ăn mận trả đào
- Ăn lông ở lỗ
- Ăn không dám ăn, mặc không dám mặc
- Ăn không được, đạp đổ
- Ăn không được, phá cho hôi
- Ăn không kịp nuốt
- Ăn không kịp thở
- Ăn không nên đọi, nói không nên lời
- Ăn không nên, làm không ra
- Ăn không ngon, ngủ không yên
- Ăn không ngồi rồi
- Ăn lường ăn quỵt, vỗ đít chạy làng
- Ăn mày cầm tinh bị gậy
- Ăn mày chẳng tày giữ bị
- Ăn mày đánh đổ cầu ao
- Ăn mày đòi xôi gấc
- Ăn mày không tày giữ bị
- Ăn mày lại hoàn bị gậy
- Ăn mày mà đòi xôi gấc
- Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con
- Ăn mày quen ngõ
- Ăn mật trả gừng
- Ăn nhạt mới biết thương mèo
- Ăn nhiều ăn ít Ăn bằng quả quýt cho nó cam
- Ăn nhịn để dành
- Ăn nhịn để dè
- Ăn nhờ ở đậu
- Ăn nhờ ở đợ
- Ăn nhờ ở trọ
- Ăn no mặc ấm, ngẫm kẻ cơ hàn
- Ăn no ngủ kĩ
- Ăn mòn bát mòn đũa
- Ăn mòn bát vẹt đũa
- Ăn mòn đũa mòn bát
- Ăn no ngủ kĩ, chẳng nghĩ điều gì
- Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
- Ăn no phè phỡn
- Ăn nói chết cây gẫy cành
- Ăn oản của chùa phải quét lá đa
- Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
- Ăn dầm nằm dề
- Ăn phải bùa mê cháo lú
- Ăn ở với nhau như bát nước đầy
- Ăn ngược nói ngạo
- Ăn ngược nói xuôi
- Ăn ngon ngủ kĩ
- Ăn ngọn nói hớt
- Ăn bậy nói càn
- Ăn bền tiêu càn
- Ăn ngọt trả bùi
- Ăn bữa hôm lo bữa mai
- Ăn bữa sáng dành bữa tối
- Ăn bữa sáng lo bữa tối
- Ăn bữa trưa chừa bữa tối
- Ăn bóng nói gió
- Ăn bốc ăn bải
- Ăn bơ làm biếng
- Ăn miếng ngon, chồng con trả người
- Ăn miếng ngon, nhớ chồng con ở nhà
- Ăn miếng ngọt, trả miếng bùi
- Ăn miếng trả miếng
- Ăn giấy bỏ bìa
- Ăn gió nằm sương
- Ăn no quầng mỡ
- Ăn no vác nặng
- Ăn no lấp mề
- Ăn no lo đặng
- Ăn no lo được
- Ăn một nơi, ấp một nơi
- Ăn một nơi, nằm một chốn
- Ăn một nơi, ngủ một nẻo
- Ăn một thời, chơi một thì
- Ăn no béo mỡ
- Ăn no cho tiếc
- Ăn no dửng mỡ
- Ăn no đến cổ còn thèm
- Ăn no giậm chuồng
- Ăn ngay ở lành
- Ăn ngay ở thật
- Ăn ngập mặt ngập mũi
- Ăn ngon mặc đẹp
- Ăn nay lo mai
- Ăn năn thì sự đã rồi
- Ăn nên đọi nói nên lời
- Ăn nên làm ra
- Ăn nhiều nuốt không trôi
- Ăn nhiều ở chẳng bao nhiêu
- Ăn một bát, hát một câu
- Ăn một, đền mười
- Ăn một đọi, nói một lời
- Ăn một đời, chơi một thì
- Ăn một lại muốn ăn hai
- Ăn một mâm, nằm một chiếu
- Ăn một mâm, nằm một giường
- Ăn một miếng, tiếng cả đời
- Ăn một miếng, tiếng để đời
- Ăn một miếng, tiếng một đời
- Ăn kiêng nằm cữ
- Ăn la ăn liếm
Ăn uống là nhu cầu căn bản nhưng không phải muốn ăn khi nào thì ăn, muốn ăn gì cũng được. Khi ăn cũng phải biết chọn lựa, biết phân chia hợp lý. Tìm hiểu thêm thành ngữ nói về tiết kiệm để thấy tầm quan trọng của điều này.
Tổng hợp ca dao có từ ăn ý nghĩa nhiều hình ảnh
Việc ăn uống như thế nào đi vào ca dao tục ngữ về ăn uống với nhiều góc nhìn. Đây có thể là những lời khuyên, cũng có thể là lời than thân trách phận của người xưa.
Tuy nhiên, cũng như những bài ca dao ru con ngủ, các câu nói về từ “ăn” luôn nhiều hình ảnh và ý nghĩa:
- Ăn quả nhớ kẻ trồng câyĂn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Có khó mới có miếng ănKhông dưng ai dễ đem phần đến cho
- Miếng ăn là miếng tồi tànMất ăn một miếng lộn gan lên đầu
- Muốn cho ngũ tạng được yênBớt ăn mấy miếng, nhịn thèm hơn đau.
- Mẹ mong gả thiếp về vườnĂn bông bí luộc, dưa hường nấu canh.
- Trứng vịt, lẫn tỏi, than ôi?Ăn vào chắc chết, mười mươi rõ ràng!
- Thịt gà, kinh giới kỵ nhau?Ăn cùng một lúc, ngứa đầu phát điên!
- Bậu ra bậu lấy ông câuBậu câu cá bống chặt đầu kho tiêuKho tiêu, kho ớt, kho hành.Kho ba lượng thịt để dành mà ăn…
- Điên điển mà đem muối chuaĂn cặp cá nướng đến vua cũng thèm.
- Mùa hè ăn cá sông, mùa đông ăn cá biển.
- Ai về ăn nhút Thanh ChươngDừng chân nếm thử vị tương Nam Đàn.
- Gặp nhau ăn một miếng trầuMai ra đường cái gặp nhau ta chào.
- Bữa ăn có cá cùng canhAnh chưa mát dạ bằng anh thấy nàng.
- Má ơi đừng đánh con đauĐể con bắt ốc hái rau má nhờMá ơi đừng đánh con hoàiĐể con bắt ốc hái xoài mà ăn.
- Tiện đây ăn một miếng trầuHỏi thăm quê quán ở đâu chăng là.
- Cá không ăn muối cá ươnCon cãi cha mẹ trăm đường con hư
- Con cò mà đi ăn đêm,Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.Ông ơi, ông vớt tôi nao,Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.Có xáo thì xáo nước trong,Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
Sưu tầm ca dao tục ngữ có từ ăn ý nghĩa
XEM THÊM: Tổng hợp những câu ca dao tục ngữ về trách nhiệm giúp bạn có ý thức hơn với chính bản thân, gia đình và xã hội.
Kết luận
The Poet sưu tầm những câu ca dao tục ngữ có từ ăn để bạn hiểu thêm cái nhìn của ông bà về vấn đề này. Ý nghĩa răn đe, giáo dục được thể hiện trong từng câu từng chữ giúp con người thêm hoàn thiện.