Tham khảo hơn 100 mẫu lời chúc valentine ngắn gọn sử dụng nhiều ngôn ngữ phổ biến hiện nay?
100 lời chúc valentine ngắn gọn nhiều ngôn ngữ?
Dưới đây là 100 lời chúc valentine ngắn gọn bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau:
20 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Việt
Chúc mừng Valentine!
Anh yêu em mãi mãi!
Tình yêu của anh dành cho em là vô tận.
Mãi bên nhau nhé!
Em là tất cả của anh.
Cảm ơn em đã đến bên anh.
Chúc em một ngày Valentine ngọt ngào.
Em là món quà quý giá nhất với anh.
Anh sẽ luôn ở bên em.
Gửi em cả trái tim anh.
Em làm trái tim anh rung động.
Anh nhớ em từng phút giây.
Em là ánh sáng trong cuộc đời anh.
Yêu em không cần lý do.
Em là nụ cười trong ngày của anh.
Mỗi ngày bên em là một Valentine.
Tình yêu của anh dành cho em không có giới hạn.
Em là người duy nhất trong tim anh.
Anh hạnh phúc vì có em.
Chúc em mãi hạnh phúc bên anh.
20 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng tiếng Anh
Happy Valentine’s Day!
I love you forever!
You are my everything.
Be mine, always.
You complete me.
Thank you for being in my life.
You are my sunshine.
My heart beats for you.
You are the love of my life.
Forever and always with you.
You make my heart smile.
I miss you every second.
You are my dream come true.
No one compares to you.
You are my happy place.
My heart belongs to you.
I cherish every moment with you.
You are my sweetest Valentine.
Life is better with you.
I am lucky to have you.
20 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Trung (中文)
情人节快乐!(Qíngrén jié kuàilè!) – Chúc mừng Valentine!
我爱你!(Wǒ ài nǐ!) – Anh/Em yêu em/anh!
你是我的唯一!(Nǐ shì wǒ de wéiyī!) – Em/Anh là duy nhất của anh/em!
永远在一起!(Yǒngyuǎn zài yīqǐ!) – Mãi bên nhau nhé!
你是我的心跳。(Nǐ shì wǒ de xīn tiào.) – Em là nhịp đập trái tim anh.
爱你无止境。(Ài nǐ wú zhǐ jìng.) – Yêu em không có giới hạn.
和你在一起很幸福。(Hé nǐ zài yīqǐ hěn xìngfú.) – Ở bên em thật hạnh phúc.
你是我的宝贝。(Nǐ shì wǒ de bǎobèi.) – Em là bảo bối của anh.
想你每一天。(Xiǎng nǐ měi yī tiān.) – Anh nhớ em mỗi ngày.
你让我心动。(Nǐ ràng wǒ xīdòng.) – Em làm trái tim anh rung động.
永远爱你。(Yǒngyuǎn ài nǐ.) – Mãi mãi yêu em.
你是我的阳光。(Nǐ shì wǒ de yángguāng.) – Em là ánh dương của anh.
世界因你而美丽。(Shìjiè yīn nǐ ér měilì.) – Thế giới đẹp hơn nhờ có em.
你在我心里。(Nǐ zài wǒ xīn lǐ.) – Em luôn ở trong tim anh.
我想永远和你在一起。(Wǒ xiǎng yǒngyuǎn hé nǐ zài yīqǐ.) – Anh muốn mãi mãi bên em.
你是我生命中的唯一。(Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de wéiyī.) – Em là duy nhất trong cuộc đời anh.
爱你到永远。( Ài nǐ dào yǒngyuǎn.) – Yêu em đến mãi mãi.
感谢你在我生命中。(Gǎnxiè nǐ zài wǒ shēngmìng zhōng.) – Cảm ơn em đã đến trong cuộc đời anh.
你是我最爱的人。(Nǐ shì wǒ zuì ài de rén.) – Em là người anh yêu nhất.
祝你情人节快乐!(Zhù nǐ qíngrén jié kuàilè!) – Chúc em Valentine vui vẻ!
10 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Hàn (한국어)
해피 발렌타인 데이! (Haepi Ballentain Dei!) – Chúc mừng Valentine!
사랑해요! (Saranghaeyo!) – Anh/Em yêu em/anh!
당신은 내 전부예요. (Dangsin-eun nae jeonbu-yeyo.) – Em/Anh là tất cả của anh/em.
항상 함께하자. (Hangsang hamkkehaja.) – Hãy luôn bên nhau nhé!
너는 내 심장이야. (Neoneun nae simjang-iya.) – Em là trái tim của anh.
널 영원히 사랑해. (Neol yeongwonhi saranghae.) – Yêu em mãi mãi.
네가 있어 행복해. (Nega isseo haengbokhae.) – Anh hạnh phúc khi có em.
나의 소중한 사람. (Naui sojunghan saram.) – Em là người quan trọng với anh.
매일 널 생각해. (Maeil neol saeng-gakhae.) – Anh nghĩ về em mỗi ngày.
내 마음은 너를 향해 있어. (Nae ma-eum-eun neoreul hyanghae isseo.) – Trái tim anh luôn hướng về em.
10 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Nhật (日本語)
ハッピーバレンタインデー!(Happī Barentain Dē!) – Chúc mừng Valentine!
愛してる!(Aishiteru!) – Anh/Em yêu em/anh!
君は僕のすべて!(Kimi wa boku no subete!) – Em là tất cả của anh!
ずっと一緒に!(Zutto issho ni!) – Mãi mãi bên nhau nhé!
あなたは私の心です。(Anata wa watashi no kokoro desu.) – Anh/Em là trái tim của em/anh.
永遠に愛してる。(Eien ni aishiteru.) – Yêu em mãi mãi.
あなたといると幸せ。(Anata to iru to shiawase.) – Ở bên anh/em, em/anh rất hạnh phúc.
大切な人。(Taisetsu na hito.) – Người quan trọng nhất của em/anh.
毎日君を思ってる。(Mainichi kimi o omotteru.) – Anh/Em luôn nghĩ về em/anh mỗi ngày.
私の心はあなたのもの。(Watashi no kokoro wa anata no mono.) – Trái tim em/anh thuộc về anh/em.
10 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Pháp (Français)
Joyeuse Saint-Valentin ! (Chúc mừng Valentine!) – [Phát âm: Zhwa-yez San-Val-ăn-tanh]
Je t’aime. (Anh/Em yêu em/anh.) – [Phát âm: Zhơ tem]
Tu es mon amour. (Em/Anh là tình yêu của anh/em.) – [Phát âm: Tu êh mông a-muhr]
Pour toujours ensemble. (Mãi mãi bên nhau.) – [Phát âm: Pu tuh-zhuhr ăng-săm-bluh]
Mon cœur bat pour toi. (Trái tim anh/em đập vì em/anh.) – [Phát âm: Mông kơr ba pu twạ]
Tu es mon trésor. (Em/Anh là kho báu của anh/em.) – [Phát âm: Tu êh mông tray-zor]
Je pense à toi. (Anh/Em luôn nghĩ về em/anh.) – [Phát âm: Zhơ păngs a twa]
Mon cœur t’appartient. (Trái tim này thuộc về em/anh.) – [Phát âm: Mông kơr tả-pa-tyanh]
Je t’adore ! (Anh/Em cực kỳ yêu em/anh!) – [Phát âm: Zhơ ta-đohr]
Toi et moi pour la vie. (Anh/Em và em/anh, mãi mãi bên nhau!) – [Phát âm: Twa ê mwa pu la vi]
10 Lời chúc Valentine ngắn gọn bằng Tiếng Thái (ภาษาไทย)
สุขสันต์วันวาเลนไทน์! (Sùk-sǎn wan waa-len-tai!) – Chúc mừng Valentine!
ฉันรักคุณ! (Chǎn rák khun!) – Anh/Em yêu em/anh!
อยู่กับฉันตลอดไปนะ! (Yùu gàp chǎn ta-làawt-pai ná!) – Mãi bên anh/em nhé!
คุณคือหัวใจของฉัน. (Khun khuue hŭa-jai khǎawng chǎn.) – Em/Anh là trái tim của anh/em.
คิดถึงคุณเสมอ. (Khít-thǔeng khun sà-mə̌ə.) – Anh/Em luôn nhớ em/anh.
คุณคือทุกอย่างของฉัน. (Khun khuue thúk-yàang khǎawng chǎn.) – Em/Anh là tất cả của anh/em.
รักตลอดไป! (Rák ta-làawt-pai!) – Yêu mãi mãi!
เธอคือคนพิเศษของฉัน. (Thəə khuue khon phi-sèet khǎawng chǎn.) – Em là người đặc biệt của anh.
ฉันมีความสุขเมื่ออยู่กับคุณ. (Chǎn mii khwaam-sùk mûuea yùu gàp khun.) – Anh/Em rất hạnh phúc khi ở bên em/anh.
หัวใจของฉันเป็นของคุณ. (Hŭa-jai khǎawng chǎn pen khǎawng khun.) – Trái tim này là của em/anh.
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo!
100 lời chúc valentine ngắn gọn nhiều ngôn ngữ? Học sinh yêu nhau có thể bị kỷ luật không? (Hình từ Internet)
Học sinh yêu nhau có thể bị kỷ luật không?
Tại Điều 38 trường trung học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Khen thưởng và kỷ luật…2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.b) Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.c) Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, học sinh yêu nhau không phải là hành vi bị kỷ luật. Học sinh chỉ bị kỷ luật nếu vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện.
Quy tắc ứng xử của giáo viên khi tiếp xúc với học sinh?
Theo Điều 4 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT quy tắc ứng xử chung của giáo viên trong cơ sở giáo dục như sau:
– Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
– Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
– Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
– Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
– Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
– Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
– Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
– Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
– Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Bên cạnh những quy tắc ứng xử chung như đã nêu trên, khi tiếp xúc với học sinh, giáo viên còn phải tuân thủ theo quy tắc được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT như sau:
– Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh.
– Mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương.
– Tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học.
– Tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
– Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi.
– Không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại.
– Không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
Theo đó, hiện nay, khi tiếp xúc với học sinh, giáo viên cần phải tuân thủ theo những quy tắc ứng xử như đã nêu trên.
Chuyên mục: Giáo Dục
Nguồn: THPT Phạm Kiệt